image banner
Công bố 45 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước

Ngày 10/6/2924, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Theo Quyết định có 11 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 20 TTHC thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 13 TTHC được thay thế và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung các TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ này được quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023; Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

11 TTHC mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước 

Theo đó, có 5 Thủ tục hành chính (TTHC) cấp Trung ương và 6 TTHC cấp tỉnh mới ban hành mới ban hành.

5 TTHC chính cấp Trung ương

(1) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;

(2)  Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn;

(3) Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước;

(4) Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa;

(5) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.

Nội dung 5 TTHC này được quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023; Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6 TTHC cấp tỉnh mới ban hành

(1) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;

(2) Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ;

(3) Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch;

(4) Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất;

(5) Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất;

(6)  Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.

Nội dung 6 TTHC này được quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023; Nghị định số 54/2024/NĐ-CP, trong đó 03 TTHC do UBND cấp tỉnh thực hiện; 03 TTHC thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

20 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước 

Theo đó, có 9 TTHC cấp trung ương được sửa đổi, bổ sung và 11 TTHC cấp tình được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước.

9 TTHC cấp trung ương được sửa đổi, bổ sung

(1) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; mã hồ sơ TTHC: 1.000657; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(2) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; mã hồ sơ TTHC: 1.000606; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(3) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m 3 /ngày đêm trở lên; mã hồ sơ TTHC: 1.000070; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(4) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m 3 /ngày đêm trở lên; mã hồ sơ TTHC: 1.000060 ; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(5) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn; mã hồ sơ TTHC: 1.004285; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(6) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn;  mã hồ sơ TTHC: 1.004302; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(7) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành; mã hồ sơ TTHC: 1.009667; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(8) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành; mã hồ sơ TTHC: 1.004453; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(9) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; mã hồ sơ TTHC: 1.004489; Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

11 TTHC cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung:

(1) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm; mã hồ sơ TTHC: 1.004232 ; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(2) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm; mã hồ sơ TTHC: 1.004228; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(3) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm; mã hồ sơ TTHC: 1.004223; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(4) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm; mã hồ sơ TTHC: 1.004211; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(5) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; mã hồ sơ TTHC: 1.004122; Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;

(6) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; mã hồ sơ TTHC: 2.001738; Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;

(7) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; mã hồ sơ TTHC: 1.004253; Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;

(8) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành; mã hồ sơ TTHC: 1.009669; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(9) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành; mã hồ sơ TTHC: 2.001770; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(10) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; mã hồ sơ TTHC: 1.004283; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh;

(11) Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; mã hồ sơ TTHC: 1.011516; Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

13 TTHC được thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước

Theo đó, có 05 TTHC cấp trung ương; 06 TTHC cấp tỉnh và 02 TTHC cấp huyện được thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước.

05 TTHC cấp trung ương được thay thế

(1) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m 3 /giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m 3 /giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m 3 /ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m 3 /ngày đêm trở lên.

Mã hồ sơ TTHC: 2.000021;

Tên TTHC thay thế: Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐCP ngày 16 tháng 5 năm 2024)

Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường;

(2) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3 /giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3 /ngày đêm trở lên.

Mã hồ sơ TTHC: 2.000018;

Tên TTHC thay thế: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển

Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(3) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn;

Mã hồ sơ TTHC: 1.004938;

Tên TTHC thay thế: Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn

Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(4) Trả lại giấy phép tài nguyên nước;

Tên TTHC thay thế: Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Mã hồ sơ TTHC: 1.011512;

Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường;

(5) Cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Mã hồ sơ TTHC: 1.004094;

Tên TTHC thay thế: Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

06 TTHC cấp tỉnh được thay thế

(1) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m 3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3 , hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m 3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m 3 , hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3 /ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m 3 /ngày đêm.

Mã hồ sơ TTHC: 1.004179;

Tên TTHC thay thế: Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐCP ngày 16 tháng 5 năm 2024)

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

(2) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m 3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3 , hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m 3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m 3 , hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3 /giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3 /ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm.

Mã hồ sơ TTHC: 1.004167;

Tên TTHC thay thế: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

(3) Trả lại giấy phép tài nguyên nước

Mã hồ sơ TTHC: 1.011518;

Tên TTHC thay thế: Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

(4) Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

Mã hồ sơ TTHC: 1.000824;

Tên TTHC thay thế: Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

(5) Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

Mã hồ sơ TTHC: 2.001850;

Tên TTHC thay thế: Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.

(6) Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m 3 /giây trở lên.

Mã hồ sơ TTHC: 1.001740;

Tên TTHC thay thế: Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh

02 TTHC cấp huyện được thay thế

(1) Đăng ký khai thác nước dưới đất

Mã hồ sơ TTHC: 1.001662;

Tên TTHC thay thế: Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.

(2) Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3 /giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m 3 /ngày đêm trở lên.

Mã hồ sơ TTHC: 1.001645;

Tên TTHC thay thế: Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.

01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước

(1) Đăng ký khai thác nước dưới đất

Mã hồ sơ TTHC: 1.011517;

Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Tại Quyết định cũng quy định nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Các thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định số 706/QĐBTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2021; Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023; Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023; Quyết định số 2684/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2023 và Quyết định số 2031/QĐBTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường hết hiệu lực thi hành.

Chi tiết nội dung Quyết định tải tại đây.

Nguồn: Monre.gov.vn
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Trưởng ban biên tập: ông Phạm Văn Quang - Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
Trụ sở: Đường Nguyễn Tất Thành , phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: 02103.847.911 - Fax: 02103.847.911 - Email: sotnmt@phutho.gov.vn
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Phú Thọ.
Giấy phép thiết lập trang tin điện tử trên Internet số: 01/GPTTĐT-STTTT ngày 06/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
Bản quyền nội dung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ.