image banner
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”

XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Thông tin chung về dự án

Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện điều kiện sống và làm việc của người dân. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng nguồn thu ngân sách địa phương từ việc đấu giá và cấp quyền sử dụng đất. Làm cơ sở lập các dự án, xây dựng, quản lý xây dựng trên địa bàn. Đảm bảo ổn định chỗ ở cho người dân và bảo vệ môi trường. Từng bước hoàn thiện các khu dân cư, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn xã. Làm cho khu vực có sức thu hút lớn, góp phần vào việc phân bố lại dân cư trong xã.
Cùng với sự phát triển chung của huyện Phù Ninh, quá trình xây dựng các khu dân cư trên địa bàn xã Bình Phú hiện đang diễn ra thuận lợi. Vì vậy việc nghiên cứu xây dựng khu dân cư nông thôn mới với không gian kiến trúc cảnh quan đẹp, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không chỉ giải quyết vấn đề không gian sống, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường mà còn đẩy nhanh quá phát triển kinh tế của huyện Phù Ninh nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung.
Dự án  Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh”, thực hiện trên khu đất thuộc địa bàn xã Bình Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh là dự án phát triển cơ sở nhà ở mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong quy hoạch chung của huyện. Việc thực hiện dự án sẽ tạo nên những thay đổi tích cực cho bộ mặt đô thị của huyện, đồng thời góp phần tăng quỹ nhà ở cũng như chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của Dự án đã được UBND huyện Phù Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 với mục tiêu hình thành khu dân cư nông thôn và các hạng mục phụ trợ được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, có cảnh quan đẹp, tầm nhìn lâu dài.
Ngày 29/11/2022, dự án “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” được UBND huyện Phù Ninh chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 2074/QĐ-UBND. Căn cứ Khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, Mục 6 Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh làm chủ đầu tư thuộc loại hình dự án đầu tư xây dựng yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai (có diện tích  đất lúa <10ha) thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt.
Vì vậy, tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh đã phối hợp với đơn vị tư vấn Công ty TNHH G&T Phú Thọ tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “ Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” để trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt báo cáo ĐTM dự án theo quy định tại Khoản 3, Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường. Cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trên cơ sở đó lựa chọn giải pháp tối ưu cho hoạt động bền vững của dự án, bảo vệ sức khỏe của công nhân viên và bảo vệ môi trường. Nội dung báo cáo ĐTM của dự án như sau:
- Mô tả cụ thể các thông tin chung về dự án; hiện trạng khu vực thực hiện dự án; nêu rõ các hạng mục công trình đầu tư xây dựng của dự án, nguồn cung cấp, nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu, hóa chất; công nghệ sản xuất vận hành của dự án.
- Mô tả vị trí dự án và mối tương quan với các đối tượng tự nhiên trong khu vực; xác định tổng thể các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án.
- Đánh giá, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên - xã hội trong khu vực khi dự án đi vào hoạt động;
-  Mô tả các nguồn chất thải, các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải khi thực hiện dự án để đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động của dự án.
- Cam kết thực hiện các biện pháp, công trình BVMT trong hoạt động của dự án.
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường này còn là tài liệu cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm quản lý tốt các vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của dự án, đồng thời cũng giúp cho chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe công nhân khi thi công, vận hành công trình và môi trường khu vực.

Tên dự án

- Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh.
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh

Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án

- Tên chủ dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh.
- Địa chỉ: Khu Đá Thờ, thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Mã số thuế: 2600888380
- Điện thoại: 02103762388
- Tiến độ thực hiện dự án:  Dự kiến hoàn thành trong năm 2024.

Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Vị trí thực hiện dự án:
Vị trí thực hiện Dự án “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh có tổng diện tích 21.023 m2 thuộc xã khu Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh được giới hạn theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 104º45’ múi chiếu 30 như sau:
Bảng tọa độ VN-2000 khu đất thực hiện dự án
Tọa độ hệ VN2000, kinh tuyến 104045’, múi chiếu 3 độ
Điểm góc Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) Điểm góc Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m)
1 2365146.25 564653.43 15 2365123.23 564749.35
2 2365146.26 564644.77 16 2365128.07 564755.50
3 2365140.18 564633.93 17 2365149.65 564773.89
4 2365125.98 564619.70 18 2365168.41 564753.45
5 2365121.87 564627.84 19 2365185.60 564776.91
6 2365119.91 564628.44 20 2365204.07 564812.64
7 2365067.38 564578.59 21 2365246.43 564801.03
8 2365032.356 564609.36 22 2365270.02 564787.30
9 2365021.82 564620.34 23 2365285.37 564771.84
10 2365030.48 564628.65 24 2365210.08 564699.20
11 2365094.50 564689.31 25 2365188.28 564682.04
12 2365102.21 564696.63 26 2365167.14 564669.00
13 2365094.36 564705.11 27 2365162.82 564678.05
14 2365103.02 564714.82 28 2365153.72 564673.04
 
Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện dưới hình sau:
Ranh giới của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên xung quanh như sau:
- Phía Đông: Giáp khu dân cư, đất nông nghiệp.
- Phía Tây: Giáp khu dân cư, đất nông nghiệp.
- Phía Nam: Giáp đường giao thông và khu dân cư.
- Phía Bắc: Giáp khu dân cư.
Hiện trạng san nền:
Hiện trạng khu vực thực hiện dự án có địa hình trũng phần lớn là đất nông nghiệp, cốt cao độ thấp hơn so với vùng lân cận do đó khi đầu tư xây dựng dự án phải thực hiện san đắp nền toàn bộ diện tích khu vực dự án. Khu vực quy hoạch có cao độ trung bình ở +11.7, khu dân cư và hệ thống giao thông có cao độ trung bình ở cốt +14.6.
Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực dự án:
Về thuận lợi:
+ Dự án thực hiện tại khu đất thuộc địa giới hành chính xã Bình Phú của huyện Phù Ninh, tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu nên việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh như: cấp điện, cấp nước và thoát nước, thông tin liên lạc được thuận lợi.
+ Xung quanh dự án là nơi tập trung đông dân cư do vậy rất thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của dự án.
+ Dự án có khoảng cách an toàn đối với khu dân cư do vậy trong quá trình xây dựng cũng như hoạt động của dự án sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động đời sống của nhân dân.
Khó khăn:
Khu vực dự án thuộc diện tích đất trũng có cao độ địa hình thấp hơn mặt đường khoảng 2 m, vì vậy cần có phương án dự toán đắp nền và hướng thoát nước đáp ứng được yêu cầu sử dụng dự án và không làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh.
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án:
Tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, khu đất thực hiện dự án có diện tích 21.023 m2 bao gồm đất ở hiện trạng – đất vườn, đất trồng lúa nước, đất trồng trọt khác, đất mặt nước (ao hồ, kênh mương), đất giao thông. Trên mặt bằng khu đất không có các công trình văn hóa, di tích lịch sử, các loài động thực vật quý hiếm cư trú và không có các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất có giá trị kinh tế. Nhìn chung, cảnh quan tự nhiên tại khu vực và địa hình không có nhiều phức tạp, thuận tiện, dễ san gạt tạo mặt bằng thi công xây dựng.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt Tên loại đất Đơn vị Diện tích Tỷ lệ(%)
1 Đất ở hiện trạng - đất vườn m2 2.208,60 10,51
2 Đất nông nghiệp m2 15.433,80 73,41
3 Đất trồng trọt khác m2 899,1 4,28
4 Đất mặt nước (ao hồ, kênh mương) m2 450 2,14
5 Đất giao thông m2 2.031,50 9,66
Tổng diện tích 21.023,00 100
 
                                                                                                                                                                 (Nguồn: Thuyết minh dự án)
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án:
- Hiện trạng giao thông:
Tuyến đối ngoại: Xung quanh có các tuyến đường giao thông hiện hữu đã được đổ bê tông, giao thương tiếp nối với các khu vực lân cận thuận lợi.
Tuyến đối nội: Trong phạm vi nghiên cứu có đường giao thông hiện trạng đấu nối với vào tuyến đường đối ngoại.
- Hệ thống cấp điện:
Hiện trạng khu vực quy hoạch có đường dây cấp điện cao thế 35kv đi qua và cấp điện cho toàn bộ khu vực.
- Hệ thống cấp nước:
Có tuyến nước sạch D110 chạu dọc tuyến đường đối ngoại.
- Hệ thống thoát nước:
Thoát nước mưa: Toàn bộ khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nước mặt thoát theo địa hình tự nhiên và thoát ra hệ thống mương, ao hồ hiện trạng.
Thoát nước thải: Hệ thống nước thải của các khu dân cư sử dụng bể lắng tại chỗ sau đó thoát chung với hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Hiện nay trên địa bàn xã Chân Mộng có 3 nhà khai thác dịch vụ thông tin liên lạc chính bao gồm: Tổng công ty Viễn thông Việt Nam (VNPT), Công ty Viễn thông quân đội (Viettel), Công ty viễn thông điện lực (EVN) và phủ sóng di động của mạng Vinaphone, Mobile, Viettel....
- Vệ sinh môi trường: Chất thải sinh hoạt đã được thu gom định kỳ và vận chuyển khu xử lý chất thải sinh hoạt chung của xã.
Đánh giá tổng hợp sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án
Dự án có vị trí quan trọng trong định hướng phát triển của xã và toàn huyện.
Phần lớn đất dự án có diện tích là đất nông nghiệp. Giao thông thuận lợi, từ các tuyến đường đối ngoại có thể di chuyển đến các tuyến đường lớn khác.
Khu vực xây dựng có địa hình độc đáo, và nhiều cơ hội cho phát triển.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Dân cư:
Gần dự án có các hộ dân cư sinh sống, khu vực lân cận dọc theo trục đường hiện trạng xung quanh là khu dân cư hiện hữu với các công trình kiến trúc từ 1 đến 4 tầng.
- Hệ thống sông suối: Khu vực dự án có hệ thống ao hồ, sông suối xung quanh. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Dự án chiếm dụng đất trồng lúa 2 vụ trở lên thuộc danh mục yếu tố nhạy cảm theo nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
- Xung quanh dự án trong phạm vi 1,0 km không có công trình di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu bảo tồn thiên nhiên.

Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

Mục tiêu của dự án
 Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện điều kiện sống và làm việc của người dân. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng nguồn thu ngân sách địa phương từ việc đấu giá và cấp quyền sử dụng đất. Làm cơ sở lập các dự án, xây dựng, quản lý xây dựng trên địa bàn. Đảm bảo ổn định chỗ cho người dân và bảo vệ môi trường. Từng bước hoàn thiện các khu dân cư, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn xã. Làm cho khu vực có sức thu hút lớn, góp phần vào việc phân bố lại dân cư trong xã.
Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới
 Quy mô, công suất
Quy mô diện tích dự án là 21.023m2
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản. Do đó, dự án “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” không thuộc đối tượng phải thực hiện nội dung này.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN

Mục tiêu của Chương trình quản lý môi trường của dự án “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” nhằm đảm bảo việc:
  • Tuân thủ theo các quy định và luật pháp hiện hành về môi trường của Việt Nam và chính sách môi trường của các tổ chức quốc tế nếu thấy cần thiết.
  • Sử dụng một cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thực hiện trong tất cả các giai đoạn và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM.
  • Quản lý và giám sát các phương án giảm thiểu đã đề xuất trong báo cáo ĐTM đối với các đơn vị xây dựng và trong quá trình vận hành của dự án.
  • Cung cấp kế hoạch dự phòng cho các phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc các tai biến môi trường xẩy ra khi thực hiện dự án.
Để đạt được các mục tiêu trên, chương trình quản lý môi trường được xây dựng bao gồm các nội dung chính sau:
  • Khung luật pháp và hành chính Việt Nam theo đó báo cáo ĐTM được phê chuẩn và chương trình quản lý môi trường được thực hiện.
  • Đánh giá các tác động tiêu cực có thể phát sinh trong các giai đoạn thực hiện dự án và chương trình giảm thiểu các tác động, phòng tránh những tác động đó.
  • Xây dựng một chương trình giám sát việc thực thi và hiệu quả của chương trình giảm thiểu các tác động.
  • Xây dựng một chương trình giám sát nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đến môi trường trong từng giai đoạn thực hiện dự án.
  • Xây dựng một cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các chương trình giám sát và giảm thiểu môi trường, bao gồm: thu thập các dữ liệu môi trường có liên quan tới dự án; Quản lý, báo cáo và theo dõi từ bên ngoài các hoạt động của chương trình quản lý môi trường. Khung cơ cấu này bao gồm Cơ cấu tổ chức thực hiện, kế hoạch thực hiện và trách nhiệm của chương trình quản lý môi trường.
  • Các yêu cầu về báo cáo chương trình quản lý môi trường.
  • Các yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện chương trình quản lý môi trường, bao gồm giám sát việc giảm thiểu, quan trắc và báo cáo.
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập dựa trên cơ sở tổng hợp kết quả của các chương 1, 3, và được trình bày trong bảng sau:

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Trong giai đoạn thi công xây dựng

Giám sát môi trường không khí
- Vị trí quan trắc: 04 điểm (04 điểm ở 04 hướng xung quanh công trường)
- Tần suất quan trắc: 06 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT:  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Giám sát môi trường nước.
- Vị trí quan trắc: 01 điểm sau xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01 lần.
- Các thông số quan trắc: pH, BOD5 (200C), COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, unfua, amoni, tổng N, tổng P, coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát khác
- Giám sát an toàn lao động, các sự cố ngập úng, bồi lắng.

Trong giai đoạn dự kiến khi vận hành

Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Mục tiêu chương trình giám sát chất thải rắn: Đảm bảo quá trình thu gom và thải bỏ cuối cùng các chất thải của khu nhà ở tuân thủ đúng các quy định đối với quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn hiện hành.
- Các nội dung giám sát chính: Giám sát tình trạng thu gom, quy trình tạm chứa chất thải. Kiểm kê lại thành phần, khối lượng chất thải rắn đã được hợp đồng với các cơ quan chức năng thu gom và xử lý.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Phương pháp giám sát: Theo quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý và xử lý chất thải rắn, bao gồm thu gom, lưu trữ, xử lý sơ bộ, vận chuyển... đối với chất thải rắn thông thường.       
Giám sát nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc:
+ 01 điểm nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải.
+ 01 điểm nước thải đầu ra của trạm xử lý nước thải.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01 lần.
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, TSS, TDS, BOD5, Amoni, Sunfua, Nitrat, dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Photphat, Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 :2008/BTNMT cột A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát các hoạt động khác:
- Giám sát hiện tượng ngập lụt trong mùa mưa, lũ do hệ thống tiêu thoát nước không đáp ứng công suất, không đồng bộ trong hệ thống thoát nước tổng thể của khu vực, hoặc do cường độ mưa quá lớn.
- Giám sát hiện tượng sụt, lún, sạt lở, hư hỏng vỉa hè và giải phân cách giữa do các yếu tố như mưa lũ, tải trọng của các phương tiện tham gia giao thông, hoặc do các hoạt động khác trên vỉa hè của con người…
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc nạo vét, khơi thông hệ thống tiêu thoát nước tại các vị trí hố ga và cửa thu nước.
- Giám sát việc hư hỏng, sập lún các tấm đan, nắp ngang của hố ga.
- Giám sát sự phát triển của hệ thống cây xanh, thường xuyên chăm sóc, chỉnh trang và đề phòng sự cố gẫy đổ khi mùa mưa bão.
- Giám sát thường xuyên hoạt động của hệ thống chiếu sáng.
Trong quá trình giám sát hàng năm cần thu thập được đầy đủ các thông tin liên quan để đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

KẾT LUẬN

Việc thực hiện dự án  “Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh” là việc làm cần thiết và phù hợp với nhu cầu thực tiễn cũng như nhu cầu phát triển kinh tế xã hội; phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển của địa phương. Khi dự án đi vào vận hành sẽ mang lại nhiều tác động tích cực cho địa phương cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống…
Tuy nhiên, cũng như các dự án xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội khác, trong gian đoạn thi công, vận hành dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường như: khí thải, nước thải và các sự cố khác. Báo cáo đã đánh giá được một cách tổng quát về mức độ cũng như quy mô của những tác động đó. Đồng thời, để khắc phục và giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực từ dự án đến môi trường Chủ đầu tư dự án cam kết bảo đảm thực hiện tốt các biện pháp quản lý và giảm thiểu như đã nêu trong Chương 3 của báo cáo. Cụ thể: Chủ đầu tư cam kết:
  • Thực hiện đầy đủ các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước, đất, chất thải rắn trong tất cả các giai đoạn.
  • Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống các sự cố môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy,... trong tất cả các giai đoạn của dự án.
  • Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về môi trường thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án.
  • Khi có bất cứ yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường, Chủ đầu tư sẽ báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết nhằm xử lý ngay nguồn gây ô nhiễm.
Hầu hết các tác động đều mang tính chất tạm thời, cục bộ với quy mô nhỏ, các biện pháp được đưa ra được đánh giá là mang tính khả thi cao. Việc tuân thủ và vận hành đúng quy trình những biện pháp, giải pháp kỹ thuật như đã nêu sẽ góp phần kiểm soát và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án.

KIẾN NGHỊ

  • Kiến nghị chính quyền địa phương và các tổ chức, cơ quan, các ban ngành kết hợp với chủ dự án thực hiện và giám sát việc thực hiện các nội dung đề cập trong báo cáo.
  • Để tạo điều kiện triển khai dự án đúng kế hoạch và tiến độ, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN

Nhằm phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án, Chủ dự án cam kết quản lý cảnh quan, kiến trúc để đảm bảo khu dân cư xanh sạch đẹp, an toàn; thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5; thực hiện đúng các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại Chương 6 của báo cáo. Bên cạnh đó, chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã nêu nhằm đạt được quy định tại các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường. Cụ thể bao gồm:
Trong quá trình thi công xây dựng
  • Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng và quản lý công trình đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
  • Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về Quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
  • Đối với bụi và khí thải: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát bụi và khí thải trong quá trình thi công xây dựng công trình như đã trình bày trong báo cáo nhằm đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
  • Đối với tiếng ồn và độ rung: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây dựng công trình nhằm đạt được quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn,  QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Trong giai đoạn hoạt động của dự án
  • Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
  • Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về Quản lý chất thải rắn, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
  • Đối với những sự cố gây thiệt hại môi trường: Chủ dự án cam kết thực hiện đền bù những thiệt hại về môi trường nếu dự án gây ra theo đúng những quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị định 117/2009/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2009 về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
Ngoài ra, chủ dự án cam kết thực hiện các hạng mục công việc sau:
  • Chủ dự án cam kết sau khi hoàn tất quá trình thi công xây dựng công trình sẽ khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án với hạ tầng kỹ thuật tại khu vực, phù hợp với quy định chung của khu vực cũng như của xã.
  • Nộp báo cáo quan trắc định kỳ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ theo định kỳ đúng như quy định.
  • Chủ dự án sẽ có kế hoạch theo dõi thường xuyên mọi hoạt động của dự án nhằm phát hiện kịp thời các vấn đề môi trường nảy sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm đã được đề xuất trong báo cáo này, để hạn chế tới mức thấp nhất các tác động xấu có hại tới môi trường khu vực nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường theo qui định của Nhà nước.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết Tại đây.

Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ: sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại Bờ Đình, xã Bình Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”, để Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.


Tác giả bài viết: Văn Trần

Tin khác
1 2 3 4 5  ... 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Trưởng ban biên tập: ông Phạm Văn Quang - Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
Trụ sở: Đường Nguyễn Tất Thành , phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: 02103.847.911 - Fax: 02103.847.911 - Email: sotnmt@phutho.gov.vn
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Phú Thọ.
Giấy phép thiết lập trang tin điện tử trên Internet số: 01/GPTTĐT-STTTT ngày 06/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
Bản quyền nội dung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ.