XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Thông tin chung về dự án
Trong bối cảnh hiện nay, trên cơ sở nghiên cứu thị trường và để khai thác tối đa nguồn nguyên liệu dồi dào sẵn có tại khu vực mà tỉnh Phú Thọ là nơi có nhiều diện tích trồng cây lấy gỗ và các loại cây tre, nứa…. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phương Đông tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp, kết hợp với gia công hàng cơ khí tại xã Đồng Trung (Đồng Luận cũ), huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ với quy trình công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm cho ra các sản phẩm trang trí nội thất, phục vụ cho thị trường trong nước và nước ngoài với tiêu chuẩn chât lượng cao, đảm bảo tính cạnh tranh và tham gia vào thị trường trong và ngoài nước. Dự án “Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” phù hợp với ngành nghề được phép đầu tư của tỉnh Phú Thọ đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 15/02/2019) cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phương Đông.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án
Dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp”
Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phương Đông
- Đại diện bởi: Ông Đỗ Ngọc Thuận; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 0989752368
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 36.000.000.000 đồng.
+ Vốn tự có: 23.200.000.000 đồng (đạt 64% TMĐT)
+ Vốn vay huy động hợp pháp khác (vốn vay ngân hàng TMCP): 12.800.000.000 đồng (đạt 80% TMĐT).
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Từ tháng 12/2018 - 01/2019: Thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu tư.
+ Từ tháng 02 - 12/2019: Thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai, cấp phép xây dựng, PCCC…
+ Từ tháng 01 - 11/2020: Thực hiện đầu tư xây dựng dự án, lắp đặt máy móc thiết bị.
+ Từ tháng 12/2020: Dự án hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động.
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Ranh giới khu đất thực hiện dự án
Dự án Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp tại xã Đồng Trung (Đồng Luận cũ), huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, có diện tích 15.213,5 m
2. Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp với đất sản xuất nông nghiệp.
- Phía Nam giáp với đất sản xuất nông nghiệp.
- Phía Đông giáp với đất sản xuất nông nghiệp.
- Phía Tây giáp với hành lang an toàn đê sông Mậu Khê.
Vị trí khu vực dự án được giới hạn bới các điểm như sau:
Bảng Tọa độ VN-2000 khu đất thực hiện dự án
STT |
HỆ TOẠ ĐỘ VN 2000; Kinh tuyến trục 104 độ 45, múi chiếu 3 |
K/CÁCH
(M) |
X(M) |
Y(M) |
1 |
2335357,85 |
557386,88 |
7,30 |
2 |
2335357,67 |
557394,18 |
31,26 |
3 |
2335357,04 |
557425,43 |
19,55 |
4 |
2335353,94 |
557444,73 |
15,29 |
5 |
2335339,73 |
557439,09 |
12,27 |
6 |
2335328,33 |
557434,56 |
4,59 |
7 |
2335325,87 |
557438,43 |
11,36 |
8 |
2335320,49 |
557448,44 |
17,51 |
9 |
2335336,38 |
557455,80 |
6,60 |
10 |
2335333,22 |
557461,60 |
3,12 |
11 |
2335331,70 |
557464,32 |
3,12 |
12 |
2335330,18 |
557467,04 |
2,86 |
13 |
2335328,82 |
557469,56 |
2,86 |
14 |
2335327,45 |
557472,07 |
3,85 |
15 |
2335325,88 |
557475,58 |
6,41 |
16 |
2335322,78 |
557481,19 |
6,41 |
17 |
2335319,67 |
557486,80 |
18,57 |
18 |
2335303,63 |
557477,45 |
1,14 |
19 |
2335302,59 |
557476,98 |
24,24 |
20 |
2335281,11 |
557465,75 |
24,53 |
21 |
2335259,63 |
557453,90 |
25,18 |
22 |
2335238,07 |
557440,90 |
22,33 |
23 |
2335218,07 |
557430,98 |
0,93 |
24 |
2335217,23 |
557430,57 |
5,12 |
25 |
2335218,80 |
557425,70 |
1,13 |
26 |
2335219,70 |
557425,02 |
4,53 |
27 |
2335222,35 |
557421,34 |
5,76 |
28 |
2335224,41 |
557415,96 |
7,11 |
29 |
2335228,31 |
557410,01 |
0,73 |
30 |
2335228,79 |
557409,46 |
5,51 |
31 |
2335231,13 |
557404,47 |
6,85 |
32 |
2335234,71 |
557398,63 |
4,28 |
33 |
2335236,97 |
557395,00 |
4,38 |
34 |
2335239,24 |
557391,25 |
3,28 |
35 |
2335240,66 |
557388,29 |
2,93 |
36 |
2335242,34 |
557385,89 |
3,78 |
37 |
2335244,22 |
557382,61 |
7,50 |
38 |
2335247,56 |
557375,90 |
9,50 |
39 |
2335252,12 |
557367,57 |
5,79 |
40 |
2335257,84 |
557368,46 |
2,64 |
41 |
2335259,55 |
557366,45 |
3,14 |
42 |
2335262,04 |
557364,54 |
5,46 |
43 |
2335265,98 |
557360,76 |
2,91 |
44 |
2335268,08 |
557358,75 |
8,31 |
45 |
2335275,28 |
557354,60 |
3,25 |
46 |
2335272,34 |
557353,21 |
10,90 |
47 |
2335276,83 |
557343,28 |
1,14 |
48 |
2335277,38 |
557342,28 |
11,53 |
49 |
2335281,86 |
557331,66 |
6,33 |
50 |
2335288,16 |
557332,32 |
8,43 |
51 |
2335289,29 |
557323,97 |
10,46 |
52 |
2335290,57 |
557313,59 |
4,51 |
53 |
2335293,63 |
557310,28 |
14,35 |
54 |
2335306,11 |
557303,19 |
8,47 |
55 |
2335313,64 |
557299,32 |
18,10 |
56 |
2335317,13 |
557317,08 |
12,55 |
57 |
2335319,55 |
557329,39 |
19,76 |
58 |
2335338,95 |
557325,64 |
15,14 |
59 |
2335353,81 |
557322,76 |
15,53 |
60 |
2335354,57 |
557338,27 |
23,97 |
61 |
2335356,78 |
557362,14 |
24,76 |
1 |
2335357,85 |
557386,88 |
0 |
58 |
2335338,95 |
557325,64 |
15,04 |
62 |
2335339,72 |
557340,66 |
22,96 |
63 |
2335341,84 |
557363,52 |
25,95 |
64 |
2335343,37 |
557389,42 |
33,34 |
65 |
2335342,36 |
557422,74 |
16,56 |
5 |
2335339,73 |
557439,09 |
0 |
(Nguồn: Bản vẽ Sơ đồ vị trí, giới hạn khu đất)
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước khu vực thực hiện dự án
Bảng Hiện trạng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
1 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
13.834,6 m2 |
2 |
Đất trồng lúa nước |
1.083,7 m2 |
3 |
Đất giao thông |
76,3 m2 |
5 |
Đất thủy lợi |
218,9 m2 |
|
Tổng cộng |
|
(Nguồn: Thuyết minh TKCS của dự án)
Phía Bắc khu vực dự án giáp ranh với đường Trung Thịnh, cách đường ĐT317, cầu Đồng Quang khoảng 1km .
- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác:
Khu vực dự án giáp với kênh thủy lợi dẫn nước ra Hồ Sen , cách sông Đà khoảng 1km về phía Đông.
- Khu dự trữ sinh quyển, bảo tồn thiên nhiên:
Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Khu dân cư lân cận hiện là khu dân cư ổn định đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, trung tâm y tế huyện và các công trình dịch vụ khác và đang kinh doanh với ngành nghề đa dạng như bán hàng tạp hóa, quán cơm, quán nước, sửa chữa,... Khu vực dự án cách UBND xã Đồng Trung khoảng 1.0 km về phía Đông Nam, cách trường tiểu học Đồng Luận khoảng 1,2 km, cách Vườn vua resort & Villas khoảng 1.7 km về phía Tây Nam, cách trung tâm huyện Thanh Thủy khoảng 9 km. Trong ranh giới lập quy hoạch đa phần là đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa nước; đất giao thông và đường đất thủy lợi.
- Đánh giá sự thuận lợi vị trí dự án:
Khu vực thực hiện dự án có địa hình tiếp giáp với đường hiện trạng thuận lợi cho việc vận chuyển thi công xây dựng cũng như vận chuyển nguyên liệu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Dân cư trong vùng có cơ cấu không phức tạp, tình hình an ninh chính trị trong khu vực tốt, không có các biến cố phức tạp, thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng nhà máy.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Vị trí khu vực dự án nằm cách trung tâm thành phố Việt Trì khoảng 30km về phía Bắc, cách UBND xã Đồng Trung khoảng 1,0km về phía Đông Nam, ngoài ra không có di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nào được xếp hạng ở gần khu vực thực hiện dự án. Xung quanh khu vực dự án có mật độ phân bố dân cư thưa thớt, khoảng cách gần nhất đến khu vực dự án khoảng 400 m về phía Tây.
- Dự án tiếp giáp với kênh thoát nước hiện trạng của khu vực, nước thải của dự án sau này sẽ được thoát ra kênh sau đó chảy về Hồ Sen cách dự án khoảng 700m về phía Tây Nam .
. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án
* Mục tiêu của dự án
- Sản xuất các sản phẩm từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện (Sản phẩm đồ gỗ gia dụng: Khuôn, cánh cửa; bàn; ghế; các sản phẩm đồ gỗ khác..)
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (các sản phẩm cơ khí): Khung thép, khung nhà thép, các sản phẩm từ sắt, thép, inox; Khuôn, cửa nhôm hệ; Vách nhựa lõi thép, cửa nhựa lõi thép.
Dự án sẽ góp phần thúc đẩy công nghiệp tỉnh Phú Thọ nói chung và ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh nói riêng phát triển đặc biệt là ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, tạo nhiều cơ hội việc làm cho người lao động của địa phương và của tỉnh Phú Thọ.
* Loại hìnhdự án:
- Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.
* Quy mô, công suất:
- Quy mô và công suất tổng thể:
+ Diện tích dự án: 15.213,5 m
2.
+ Công suất thiết kế: 8.000 sản phẩm/năm.
- Quy mô sử dụng đất:
Bảng Quy hoạch sử dụng đất của Dự án
STT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH
(m2) |
MẬT ĐỘ XÂY DƯNG
(%) |
I |
Diện tích đất thực hiện dự án |
13.623 |
100% |
1 |
Khối nhà điều hành và trưng bày sản phẩm |
1.250 |
9,2% |
2 |
Nhà bảo vệ |
40 |
0,3% |
3 |
Nhà để xe |
300 |
2,2% |
4 |
Nhà xưởng sản xuất cửa các loại |
1.500 |
11% |
5 |
Nhà xưởng sản xuất đồ gỗ |
1.500 |
11% |
6 |
Nhà kho |
1.500 |
11% |
7 |
Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cổng, tường rào; Sân, đường giao thông nội bộ; Cây xanh cảnh quan... |
7.533 |
55,3% |
II |
Hành lang giao thông |
1.512 |
|
III |
Hành lang mương thoát nước |
78,5 |
|
|
Tổng cộng |
15.213,5 |
|
(Nguồn: Thuyết minh TKCS của dự án)
* Công nghệ sản xuất:
Theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017 và Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật chuyển giao công nghệ thì công nghệ sản xuất của dự án không thuộc danh mục công nghệ cấm chuyển giao, danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao vào Việt Nam. Công ty chúng tôi cam kết không sử dụng dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định của pháp luật Việt Nam.
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Các hạng mục công trình chính
Các hạng mục công trình chính của dự án báo gồm :
- Khối nhà điều hành và trưng bày sản phẩm, tổng diện tích sàn: 1700m
2;
- Xưởng nội thất 25x25=625m
2;
- Xưởng cơ khí 25x50=1250m
2;
- Nhà bảo vệ: 12m
2;
- Nhà để máy bơm+chân téc nước: 10m
2;
- Nhà để máy phát điện: 12m
2;
- Nhà để xe: 74m
2;
- Cấp điện, cấp thoát nước, PCCC ngoài nhà;
- Hệ thống sân, vườn, đường giao thông nội bộ;
- Hệ thống san nền, kè đá, xây tường rào;
- Nhà ăn (quy hoạch dự kiến);
- Sân tennis (quy hoạch dự kiến);
- Sân bóng đá (quy hoạch dự kiến);
Nhà trưng bày sản phẩm:
Diện tích 60mx25m; Công trình cao 2 tầng; bên trong bố trí công năng các phòng làm việc, phòng trưng bày, phòng vệ sinh và lối cầu thang dự kiến. Nền trong nhà và hành lang lát gạch Ceramic 800x800, dưới nền nhà có lớp bêtông lót mác 100 dày 10cm. Sàn mái đổ BTCT (sàn hộp dày 44cm trở lên), trần nhà trát bằng vữa xi măng mác 75 dày 1,5cm. Sơn toàn bộ hoàn thiện công trình. Trần tầng mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, xây thu hồi (hoặc vì kèo). Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Sàn khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, tường trong khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x600. Vị trí ngăn vệ sinh dùng các tấm copact; Khu rửa và vệ sinh riêng, tạo điều kiện thuận tiện cho việc sử dụng. Mặt bậc lát đá; lan can hành lang, tay vịn cầu thang bằng INOX. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung bê tông cốt thép: Cột có kích thước dự kiến 500x700; dầm có kích thước 600x440; 400x600; 400x650; Bê tông cột, dầm, sàn sử dụng bê tông mác 250. Hệ thống điện nước được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Diện tích 25mx25m; Công trình nhà xưởng công nghiệp cao 1 tầng; chiều cao cột biên thông thủy 6m; xung quanh nhà xung tường lửng cao 3,2m, bên trên lợp tôn thưng; Toàn bộ mái trên và xung quanh nhà sử dụng xà gồ để liên kết tôn vào công trình; bên trong bố trí vị trí xưởng sản xuất cơ khí và 1 phòng làm việc quản lý có vệ sinh khép kín. Có 3 vị trí đi vào nhà xưởng rộng 5mx3.8m (dùng cửa cuốn có gắn mô tơ để vận hành). Bên trên mỗi lối cửa đi có mái che khung vì kèo lợp tôn. Nền trong nhà sơn epoxy, dưới đổ bê tông dày 20cm mác 200 trên lớp cấp phối đá dăm đầm chặt dày 10cm. Mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, khung thép chịu lực. Mái có cửa trời để thoát nhiệt, lưu thông không khí; Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Sàn khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, tường trong khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x600. Vị trí ngăn vệ sinh dùng các tấm copact; Khu rửa và vệ sinh riêng, tạo điều kiện thuận tiện cho việc sử dụng. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung thép chịu lực: Thép sử dụng là thép tổ hợp CT34 có cường độ 2100kg/cm2; bu lông liên kết cấp độ bền 8.8 có cường độ 4000kg/cm2. Hệ thống điện nước được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Xưởng cơ khí 25mx50m:
Diện tích 25mx50m; Công trình nhà xưởng công nghiệp cao 1 tầng; chiều cao cột biên thông thủy 6m; xung quanh nhà xung tường lửng cao 3,2m, bên trên lợp tôn thưng; Toàn bộ mái trên và xung quanh nhà sử dụng xà gồ để liên kết tôn vào công trình; bên trong bố trí vị trí xưởng sản xuất nội thất và 1 phòng làm việc quản lý có vệ sinh khép kín. Có 3 vị trí đi vào nhà xưởng rộng 5mx3.8m (dùng cửa cuốn có gắn mô tơ để vận hành). Bên trên mỗi lối cửa đi có mái che khung vì kèo lợp tôn. Nền trong nhà sơn epoxy, dưới đổ bê tông dày 20cm mác 200 trên lớp cấp phối đá dăm đầm chặt dày 10cm. Mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, khung thép chịu lực. Mái có cửa trời để thoát nhiệt, lưu thông không khí; Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Sàn khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, tường trong khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x600. Vị trí ngăn vệ sinh dùng các tấm copact; Khu rửa và vệ sinh riêng, tạo điều kiện thuận tiện cho việc sử dụng. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung thép chịu lực: Thép sử dụng là thép tổ hợp CT34 có cường độ 2100kg/cm2; bu lông liên kết cấp độ bền 8.8 có cường độ 4000kg/cm2. Hệ thống điện nước được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Nhà bảo vệ:
Diện tích 12m2; Công trình cao 1 tầng; bên trong bố trí hệ thống bàn làm việc. Nền trong nhà lát gạch Ceramic 600x600, dưới nền nhà có lớp bêtông lót mác 100 dày 10cm. Sàn mái đổ BTCT dày 10cm, trần nhà trát bằng vữa xi măng mác 75 dày 1,5cm. Sơn toàn bộ hoàn thiện công trình. Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Mặt bậc lát đá. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung bê tông cốt thép: Cột có kích thước dự kiến 220x220; dầm có kích thước 220x300; Bê tông cột, dầm, sàn sử dụng bê tông mác 250. Hệ thống điện được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Nhà để máy bơm+chân téc:
Diện tích 10m2; Công trình cao 1 tầng; bên trong là nơi đặt máy bơm. Trên mái đặt chân téc đỡ bể nước 3m3. Nền trong nhà lát gạch Ceramic 600x600, dưới nền nhà có lớp bêtông lót mác 100 dày 10cm. Sàn mái đổ BTCT dày 10cm, trần nhà trát bằng vữa xi măng mác 75 dày 1,5cm. Sơn toàn bộ hoàn thiện công trình. Mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, xây thu hồi (hoặc vì kèo. Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Mặt bậc lát đá. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung bê tông cốt thép: Cột có kích thước dự kiến 220x220; dầm có kích thước 220x300; Bê tông cột, dầm, sàn sử dụng bê tông mác 250. Hệ thống điện được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Nhà để máy phát:
Diện tích 12m2; Công trình cao 1 tầng; bên trong là nơi đặt máy phát điện. Nền trong nhà lát gạch Ceramic 600x600, dưới nền nhà có lớp bêtông lót mác 100 dày 10cm. Sàn mái đổ BTCT dày 10cm, trần nhà trát bằng vữa xi măng mác 75 dày 1,5cm. Sơn toàn bộ hoàn thiện công trình. Mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, xây thu hồi (hoặc vì kèo. Tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Mặt bậc lát đá. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính bằng cửa nhôm hệ. Kết cấu toàn nhà dùng khung bê tông cốt thép: Cột có kích thước dự kiến 220x220; dầm có kích thước 220x300; Bê tông cột, dầm, sàn sử dụng bê tông mác 250. Hệ thống điện được thiết kế đồng bộ theo công trình.
Nhà để xe máy:
Diện tích 3x11.2mx4.2m bao gồm 3 dãy nhà để xe; mái che cao 3m. Nền nhà đổ bê tông dày 10cm mác 200 trên lớp cát lót tạo phẳng. Mái lợp tôn chống nóng dày 0,42mm gác trên hệ thống xà gồ, khung thép chịu lực. Toàn bộ khung thép nhà xe dùng ống thép tráng kẽm.
NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
Về mức độ chi tiết
Các đánh giá về các tác động môi trường do việc triển khai thực hiện của dự án được thực hiện một cách tương đối chi tiết, báo cáo đã nêu được các tác động đến môi trường trong từng giai đoạn hoạt động của dự án. Đã nêu được các nguồn ô nhiễm chính trong từng giai đoạn hoạt động của dự án.
Về hiện trạng môi trường
Nhóm nghiên cứu ĐTM đã kết hợp với chủ đầu tư và đơn vị quan trắc đi hiện trường, lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường và phân tích mẫu bằng phương pháp mới, với thiết bị hiện đại. Độ tin cậy của các kết quả phân tích các thông số môi trường tại vùng Dự án hoàn toàn đảm bảo.
Về mức độ tin cậy
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong quá trình ĐTM có độ tin cậy cao. Hiện đang được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Việc định lượng các nguồn gây ô nhiễm từ đó so sánh kết quả tính toán với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn cho phép là phương pháp thường được áp dụng trong quá trình ĐTM. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm đã đánh giá được hiện trạng các thành phần môi trường khu vực thực hiện dự án. Các phương pháp lấy mẫu hiện trạng và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm được theo văn bản của Bộ Tài nguyên & Môi trường về quy trình quan trắc có độ chính xác cao và cho kết quả tin cậy về nồng độ các thông số đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường.
Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện và kết quả khá rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có mặt hạn chế đó là không thể đánh giá được một cách định lượng cụ thể và chi tiết các tác động của dự án. Song, đối với mức độ được sử dụng trong báo cáo, phương pháp liệt kê là phương pháp có độ tin cậy cao trong việc thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình đánh giá tác động của dự án.
Phương pháp so sánh được dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường đối với các thành phần môi trường không khí, nước, đất, tiếng ồn… Do đó, kết quả mang lại đáp ứng được yêu cầu về mức độ chi tiết và độ tin cậy cao.
Phương pháp đánh giá nhanh được thực hiện dựa vào các hệ số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế Thế giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp này có ưu điểm là cho kết quả nhanh và tương đối chính xác về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. Tuy nhiên, các công thức để tính toán các nguồn gây ô nhiễm được áp dụng trong quá trình ĐTM của dự án như: Công thức tính phát tán nguồn đường... khi áp dụng cho khu vực nghiên cứu thực tế còn có sai số nhất định. Mặt khác, mức độ tin cậy không những phụ thuộc vào phương pháp đánh giá, các công thức mà còn phụ thuộc vào các yếu tố sau: Các thông số đầu vào (điều kiện khí tượng) đưa vào tính toán là giá trị trung bình năm do đó kết quả chỉ mang tính trung bình năm. Để có kết quả có mức độ tin cậy cao sẽ phải tính toán theo từng mùa, hoặc từng tháng. Nhưng việc thực hiện sẽ rất tăng chi phí về ĐTM và mất nhiều thời gian.
Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát tán khí độc hại và bụi
Để tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện vận tải và máy móc thiết bị thi công trên công trường gây ra được áp dụng theo các công thức thực nghiệm cho kết quả nhanh, hoặc các hệ số phát thải của WHO nhưng độ chính xác so với thực tế không cao do lượng chất ô nhiễm này còn phụ thuộc vào chế độ vận hành như: lúc khởi động nhanh, chậm, hay dừng lại đều có sự khác nhau mỗi loại xe, hệ số ô nhiễm mỗi loại xe.
Để tính toán phạm vi phát tán các chất ô nhiễm trong không khí sử dụng các công thức tính phát tán nguồn đường, nguồn điểm và các công thức thực nghiệm trong đó có các biến số phụ thuộc vào nhiều yếu tố khí tượng như tốc độ gió, khoảng cách,… và được giới hạn bởi các điều kiện biên lý tưởng. Do vậy các sai số trong tính toán là không tránh khỏi.
Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát tán các chất ô nhiễm trong nước thải:
Về lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải: Nước thải sinh hoạt căn cứ vào nhu cầu sử dụng của cá nhân ước tính lượng thải do vậy kết quả tính toán sẽ có sai số xảy ra do nhu cầu của từng cá nhân trong sinh hoạt là rất khác nhau.
Về lưu lượng và thành phần nước mưa chảy tràn cũng rất khó xác định do lượng mưa phân bố không đều trong năm do đó lưu lượng nước mưa là không ổn định. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn phụ thuộc rất nhiều vào mức độ tích tụ các chất ô nhiễm trên bề mặt cũng như thành phần đất đá khu vực nước mưa tràn qua.
Về phạm vi tác động: để tính toán phạm vi ảnh hưởng do các chất ô nhiễm cần xác định rõ rất nhiều các thông số về nguồn tiếp nhận. Do thiếu các thông tin này nên việc xác định phạm vi ảnh hưởng chỉ mang tính tương đối.
Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn
Tiếng ồn được định nghĩa là tập hợp của những âm thanh tạp loạn với các tần số và cường độ âm rất khác nhau, tiếng ồn có tính tương đối và thật khó đánh giá nguồn tiếng ồn nào gây ảnh hưởng xấu hơn. Tiếng ồn phụ thuộc vào:
- Tốc độ của từng xe.
- Hiện trạng đường: độ nhẵn mặt đường, độ dốc, bề rộng, chất lượng đường, khu vực.
- Các công trình xây dựng hai bên đường.
- Cây xanh (khoảng cách, mật độ).
Xác định chính xác mức ồn chung của dòng xe là một công việc rất khó khăn, vì mức ồn chung của dòng xe phụ thuộc rất nhiều vào mức ồn của từng chiếc xe, lưu lượng xe, thành phần xe, đặc điểm đường và địa hình xung quanh, v.v... Mức ồn dòng xe lại thường không ổn định (thay đổi rất nhanh theo thời gian), vì vậy người ta thường dùng trị số mức ồn tương đương trung bình tích phân trong một khoảng thời gian để đặc trưng cho mức ồn của dòng xe và đo lường mức ồn của dòng xe cũng phải dùng máy đo tiếng ồn tích phân trung bình mới xác định được.
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản. Do đó, dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ không thuộc đối tượng phải thực hiện nội dung này.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Mục tiêu của Chương trình quản lý môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” nhằm đảm bảo việc:
- Tuân thủ theo các quy định và luật pháp hiện hành về môi trường của Việt Nam và chính sách môi trường của các tổ chức quốc tế nếu thấy cần thiết.
- Sử dụng một cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thực hiện trong tất cả các giai đoạn và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM.
- Quản lý và giám sát các phương án giảm thiểu đã đề xuất trong báo cáo ĐTM đối với các đơn vị xây dựng và trong quá trình vận hành của dự án.
- Cung cấp kế hoạch dự phòng cho các phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc các tai biến môi trường xẩy ra khi thực hiện dự án.
Để đạt được các mục tiêu trên, chương trình quản lý môi trường được xây dựng bao gồm các nội dung chính sau:
- Khung luật pháp và hành chính Việt Nam theo đó báo cáo ĐTM được phê chuẩn và chương trình quản lý môi trường được thực hiện.
- Đánh giá các tác động tiêu cực có thể phát sinh trong các giai đoạn thực hiện dự án và chương trình giảm thiểu các tác động, phòng tránh những tác động đó.
- Xây dựng một chương trình giám sát việc thực thi và hiệu quả của chương trình giảm thiểu các tác động.
- Xây dựng một chương trình giám sát nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đến môi trường trong từng giai đoạn thực hiện dự án.
- Xây dựng một cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các chương trình giám sát và giảm thiểu môi trường, bao gồm: thu thập các dữ liệu môi trường có liên quan tới dự án; Quản lý, báo cáo và theo dõi từ bên ngoài các hoạt động của chương trình quản lý môi trường. Khung cơ cấu này bao gồm Cơ cấu tổ chức thực hiện, kế hoạch thực hiện và trách nhiệm của chương trình quản lý môi trường.
- Các yêu cầu về báo cáo chương trình quản lý môi trường.
- Các yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện chương trình quản lý môi trường, bao gồm giám sát việc giảm thiểu, quan trắc và báo cáo.
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập dựa trên cơ sở tổng hợp kết quả của các chương 1, 3, và được trình bày trong bảng sau:
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong giai đoạn thi công xây dựng
Giám sát môi trường không khí
- Vị trí quan trắc: 02 điểm (01 điểm tại vị trí trung tâm khu vực thực hiện dự án;
01 điểm tại cổng ra vào khu vực thực hiện dự án).
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO
2, CO, NO
2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Giám sát môi trường nước.
- Vị trí quan trắc: 01 điểm sau xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01 lần.
- Các thông số quan trắc: pH, BOD5 (200C), COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, unfua, amoni, tổng N, tổng P, coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát khác
- Giám sát an toàn lao động, các sự cố ngập úng, bồi lắng.
Trong giai đoạn hoạt động
Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Mục tiêu chương trình giám sát chất thải rắn: Đảm bảo quá trình thu gom và thải bỏ cuối cùng các chất thải của khu nhà ở tuân thủ đúng các quy định đối với quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn hiện hành.
- Các nội dung giám sát chính: Giám sát tình trạng thu gom, quy trình tạm chứa chất thải. Kiểm kê lại thành phần, khối lượng chất thải rắn đã được hợp đồng với các cơ quan chức năng thu gom và xử lý.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Phương pháp giám sát: Theo quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý và xử lý chất thải rắn, bao gồm thu gom, lưu trữ, xử lý sơ bộ, vận chuyển... đối với chất thải rắn thông thường.
Giám sát nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc: 01 điểm nước thải đầu ra tại cửa xả phía Bắc dự án.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, TSS, TDS, BOD
5, Amoni, Sunfua, Nitrat, dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Photphat, Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 :2008/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát các hoạt động khác:
- Giám sát hiện tượng ngập lụt trong mùa mưa, lũ do hệ thống tiêu thoát nước không đáp ứng công suất, không đồng bộ trong hệ thống thoát nước tổng thể của khu vực, hoặc do cường độ mưa quá lớn.
- Giám sát hiện tượng sụt, lún, sạt lở, hư hỏng vỉa hè và giải phân cách giữa do các yếu tố như mưa lũ, tải trọng của các phương tiện tham gia giao thông, hoặc do các hoạt động khác trên vỉa hè của con người…
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc nạo vét, khơi thông hệ thống tiêu thoát nước tại các vị trí hố ga và cửa thu nước.
- Giám sát việc hư hỏng, sập lún các tấm đan, nắp ngang của hố ga.
- Giám sát sự phát triển của hệ thống cây xanh, thường xuyên chăm sóc, chỉnh trang và đề phòng sự cố gẫy đổ khi mùa mưa bão.
- Giám sát thường xuyên hoạt động của hệ thống chiếu sáng.
Trong quá trình giám sát hàng năm cần thu thập được đầy đủ các thông tin liên quan để đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời.
KẾT QUẢ THAM VẤN
QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử:
Ngày 05/07/2023, chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông đã gửi cv xin tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” đến Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
Sau 15 ngày đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, ngày 20/07/2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” gửi Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông.
(Biên bản sẽ được đính kèm phụ lục báo cáo)
Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
Ngày 16/06/2023, tại hội trường UBND xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ Chủ dự án và đơn vị tư vấn đã phối hợp với Ủy ban Nhân xã Đồng Trung đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm có: đại diện Ủy ban Nhân dân xã Đồng Trung; đại diện UBMTTQ xã Đồng Trung, đại diện Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông; đại diện đơn vị tư vấn; đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã Đồng Trung.
Nội dung biên bản cuộc họp được đính kèm tại phần phục lục của báo cáo.
Tham vấn bằng văn bản theo quy định
- Ngày 29/06/2023, chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông đã gửi cv số 59/CV-PĐ vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 16/06/2023, chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông đã gửi cv số 56/CV-PĐ vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường.
- Ngày ……/07/2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn số …../TTKTTNMT-CNTT vv trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ gửi Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông.
- Ngày 16/06/2023 chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông đã gửi cv số 54/CV-PĐ đến UBND và UBMTTQ xã Đồng Trung vv lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 23/06/2023, UBND xã Đồng Trung gửi cv số 206/CV-UBND đến Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông vv ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 22/06/2023, UBMTTQ xã Đồng Trung gửi cv số 05/CV-UBMTTQ đến Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phương Đông vv ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Các ý kiến góp ý, tiếp thu, giải trình được thể hiện trong bảng sau:
TT |
Ý kiến góp ý |
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình |
Cơ quan tổ chức/cộng đồng dân cư/đối tượng quan tâm |
I |
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử |
Chương 1 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 2 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 3 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 4 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 5 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 6 |
Không có |
Không có |
Không có |
II |
Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến |
1. Ý kiến của ông: Nguyễn Ngọc Minh – dân cư khu 8 |
Đề nghị công ty thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Giảm thiểu mức ảnh hưởng thấp nhất đến người dân gần dự án |
- Hoàn toàn nhất trí với các ý kiến của các đại biểu tham gia dự họp, sẽ tiếp thu và chỉnh sửa để khi dự án triển khai sẽ không gây ảnh hưởng tới người dân cũng như môi trường xung quanh dự án.
- Chủ dự án cam kết các giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình thi công sẽ được thực hiện đúng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Chủ dự án cam kết đền bù các thiệt hại nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng tới người dân địa phương, thực hiện theo đúng tiến độ nhanh chóng đưa dự án đi vào hoạt động. |
|
2. Ý kiến của bà: Đồng Thị Vân – dân cư khu 8 |
Trong quá trình thi công xây dựng dự án nếu công ty gây ảnh hưởng đến hạ tầng xung quanh khu vực thì đề nghị công ty có giải pháp đền bù thỏa đáng. |
|
3. Ý kiến của ông: Nguyễn Long Giang – dân cư khu 8 |
Đề nghị công ty thực hiện các biện pháp giảm thiểu như phun nước dập bụi, xe chở đúng tải trọng và được che phủ bạt, tránh làm rơi vãi ra đường. |
|
4. Ý kiến của ông: Trần Đình Quý – dân cư khu 8 |
Đề nghị công ty khi đi vào sản xuất sẽ tuyển dụng lao động thì sẽ ưu tiên tuyển lao động của địa phương, giúp tạo công ăn việc làm cho con em địa phương. |
|
5. Ý kiến của ông: Đỗ Ngọc Tú – dân cư khu 8 |
Mong công ty sau này sẽ ủng hộ các hoạt động phúc lợi của xã, của khu, giúp đõ người dân còn gặp khó khan xung quanh dự án. |
|
6. Ý kiến của ông: Đỗ Mạnh Hùng – dân cư khu 8 |
Khi dự án đi vào sản xuất đề nghị công ty quản lý lượng xe tải ra vào dự án để không gây ảnh hưởng tới hoạt động đi lại của người dân. |
|
7. Ý kiến của ông: Hà Công Tường |
Hoàn toàn nhất trí với báo cáo đưa ra. Tuy nhiên trong quá trình thi công dự án đảm bảo khoảng cách an toàn, phương tiện vận chuyển đi lại qua các tuyến đường đông dân cư không ảnh hưởng tới khu vực. |
|
Các ý kiến khác |
Các đại biểu còn lại đều nhất trí tán thành với các nội dung đã được trình bày trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Mong muốn dự án sớm được triển khai xây dựng. |
|
III |
Tham vấn bằng văn bản |
Chương 1 |
|
Không có |
Không có |
Chương 2 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 3 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 4 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 5 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 6 |
Không có |
Không có |
Không có |
Các ý kiến khác |
Không có |
Không có |
Không có |
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
KẾT LUẬN
Việc thực hiện dự án
“Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp” tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ là việc làm cần thiết và phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển của địa phương cũng như của huyện Thanh Thủy. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại nhiều tác động tích cực cho địa phương như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống…
Tuy nhiên, cũng như các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác, trong gian đoạn thi công, vận hành dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường như: khí thải, nước thải và các sự cố khác. Báo cáo đã đánh giá được một cách tổng quát về mức độ cũng như quy mô của những tác động đó. Đồng thời, để khắc phục và giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực từ dự án đến môi trường Chủ đầu tư dự án cam kết bảo đảm thực hiện tốt các biện pháp quản lý và giảm thiểu như đã nêu trong Chương 3 của báo cáo. Cụ thể chủ đầu tư cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước, đất, chất thải rắn trong tất cả các giai đoạn.
- Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống các sự cố môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy,... trong tất cả các giai đoạn của dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về môi trường thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án.
- Khi có bất cứ yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường, Chủ đầu tư sẽ báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết nhằm xử lý ngay nguồn gây ô nhiễm.
- Hầu hết các tác động đều mang tính chất tạm thời, cục bộ với quy mô nhỏ, các biện pháp được đưa ra được đánh giá là mang tính khả thi cao. Việc tuân thủ và vận hành đúng quy trình những biện pháp, giải pháp kỹ thuật như đã nêu sẽ góp phần kiểm soát và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án.
KIẾN NGHỊ
Kiến nghị chính quyền địa phương và các tổ chức, cơ quan, các ban ngành kết hợp với chủ dự án thực hiện và giám sát việc thực hiện các nội dung đề cập trong báo cáo.
Để tạo điều kiện triển khai dự án đúng kế hoạch và tiến độ, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Nhằm phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án, Chủ dự án cam kết quản lý cảnh quan, kiến trúc để đảm bảo khu dân cư xanh sạch đẹp, an toàn; thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5; thực hiện đúng các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại Chương 6 của báo cáo. Bên cạnh đó, chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã nêu nhằm đạt được quy định tại các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường. Cụ thể bao gồm:
- Trong quá trình thi công xây dựng
Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng và quản lý công trình đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về Quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Đối với bụi và khí thải: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát bụi và khí thải trong quá trình thi công xây dựng công trình như đã trình bày trong báo cáo nhằm đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Đối với tiếng ồn và độ rung: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây dựng công trình nhằm đạt được quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- Trong giai đoạn hoạt động của dự án
Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về Quản lý chất thải rắn, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Đối với những sự cố gây thiệt hại môi trường: Chủ dự án cam kết thực hiện đền bù những thiệt hại về môi trường nếu dự án gây ra theo đúng những quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị định 117/2009/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2009 về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
Ngoài ra, chủ dự án cam kết thực hiện các hạng mục công việc sau:
Chủ dự án cam kết sau khi hoàn tất quá trình thi công xây dựng công trình sẽ khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án với hạ tầng kỹ thuật tại khu vực, phù hợp với quy định chung của khu vực cũng như của huyện.
Nộp báo cáo quan trắc định kỳ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa theo định kỳ đúng như quy định.
Chủ dự án sẽ có kế hoạch theo dõi thường xuyên mọi hoạt động của dự án nhằm phát hiện kịp thời các vấn đề môi trường nảy sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm đã được đề xuất trong báo cáo này, để hạn chế tới mức thấp nhất các tác động xấu có hại tới môi trường khu vực nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường theo qui định của Nhà nước.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp. Xã Đồng Trung (Đồng Luận cũ), huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết
Tại đây.
Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp. Xã Đồng Trung (Đồng Luận cũ), huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ:
tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ:
sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất nội thất công nghiệp. Xã Đồng Trung (Đồng Luận cũ), huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, để Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phương Đông, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.