THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án
Dự án
“Nhà máy sản xuất Pallet gỗ Tiến Hải”
Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
- Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Tiến Hải
- Đại diện bởi: Ông Nguyễn Tiến Hải; Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: 0969565111
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 12.500.000.000 đồng.
+ Vốn góp của nhà đầu tư: 2.500.000.000 đồng (đạt 20% tổng vốn đầu tư)
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 10.000.000.000 đồng (đạt 80% tổng vốn đầu tư).
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Từ tháng 6/2022 - 04/2023: Thực hiện các thủ tục về đến đầu tư, đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy và các thủ tục có liên quan theo quy định.
+ Từ tháng 5/2023: Dự kiến khởi công công trình.
+ Từ tháng 5/2023 - 4/2024: Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Từ tháng 5/2024: Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Ranh giới khu đất thực hiện dự án
Dự án Nhà máy sản xuất Pallet gỗ Tiến Hải tại khu 3 xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, có diện tích 4.953,4 m
2.
Vị trí khu vực dự án được giới hạn bới các điểm như sau:
Bảng tọa độ VN-2000 khu đất thực hiện dự án
STT |
X (m) |
Y (m) |
1 |
2336845.93 |
554181.55 |
2 |
2336851.72 |
554186.42 |
3 |
2336850.93 |
554187.27 |
4 |
2336877.01 |
554203.07 |
5 |
2336880.48 |
554209.13 |
6 |
2336882.36 |
554209.90 |
7 |
2336871.52 |
554235.13 |
8 |
2336878.60 |
554239.73 |
9 |
2336860.15 |
554276.69 |
10 |
2336799.87 |
554225.73 |
11 |
2336796.60 |
554223.36 |
12 |
2336795.78 |
554222.47 |
13 |
2336788.94 |
554215.03 |
14 |
2336838.17 |
554175.05 |
(Nguồn: Bản vẽ Sơ đồ vị trí, giới hạn khu đất)
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước khu vực thực hiện dự án
Bảng hiện trạng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
1 |
Đất trồng lúa và các loại đất khác |
4.953,4 m2 |
(Nguồn: Thuyết minh TKCS của dự án)
ü
Hệ thống giao thông:
Phía Tây Nam khu vực dự án giáp ranh với đường nhựa, cách đường ĐT317, cầu Đồng Quang khoảng 5 km .
ü
Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác:
Khu vực dự án gần với mương thủy lợi.
ü
Khu dự trữ sinh quyển, bảo tồn thiên nhiên:
Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.
ü
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Khu dân cư lân cận hiện là khu dân cư ổn định đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, trung tâm y tế và các công trình dịch vụ khác và đang kinh doanh với ngành nghề đa dạng như bán hàng tạp hóa, quán cơm, quán nước, sửa chữa,... Khu vực dự án cách UBND xã Sơn Thủy khoảng 1.3 km về phía Bắc, cách trường mầm non Hoa Anh Đào, trường mầm non Sơn Ca khoảng 700m, cách trường THCS Sơn Thủy khoảng 2.1 km về phía Bắc, cách chợ Hoàng Xá khoảng 1,7 km về phía Nam, cách trung tâm huyện Thanh Thủy khoảng 9 km. Trong ranh giới lập quy hoạch đa phần là đất trồng lúa nước và đất hành lang giao thông.
Ø
Đánh giá sự thuận lợi vị trí dự án:
Khu vực thực hiện dự án có địa hình tiếp giáp với đường hiện trạng thuận lợi cho việc vận chuyển thi công xây dựng cũng như vận chuyển nguyên liệu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Dân cư trong vùng có cơ cấu không phức tạp, tình hình an ninh chính trị trong khu vực tốt, không có các biến cố phức tạp, thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng nhà máy.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Vị trí khu vực dự án nằm cách trung tâm thành phố Việt Trì khoảng 40km, cách UBND xã Sơn Thủy khoảng 1,3km về phía Bắc, ngoài ra không có di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nào được xếp hạng ở gần khu vực thực hiện dự án. Xung quanh khu vực dự án có mật độ phân bố dân cư thưa thớt, dự án giáp với khu dân cư hiện trạng.
- Nước thải của dự án sau này sẽ được thoát ra mương thoát nước hiện trạng.
Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án
* Mục tiêu của dự án: Sản xuất các loại pallet gỗ.
* Loại hìnhdự án:
- Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.
* Quy mô, công suất:
- Quy mô và công suất tổng thể:
+ Diện tích dự án: 4.953,4 m
2.
+ Công suất: 35.000 sản phẩm/năm.
- Quy mô sử dụng đất:
Bảng quy hoạch sử dụng đất của Dự án
STT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH
(m2) |
MẬT ĐỘ XÂY DƯNG
(%) |
I |
Diện tích đất thực hiện dự án |
4.311,9 |
87,05% |
1 |
Nhà điều hành, nhà công nhân sinh hoạt chung |
120 |
2,42% |
2 |
Xưởng xẻ |
400 |
8,08% |
3 |
Xưởng bào láng, cắt, đóng thành pallet |
450 |
9,08% |
4 |
Nhà kho |
200 |
4,04% |
5 |
Lò xấy |
200 |
4,04% |
6 |
Nhà để xe |
180 |
3,63% |
7 |
Trạm điện 250KVA |
20,9 |
0,42% |
|
Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cổng, tường rào; Sân phơi, bãi chứa vật liệu; Cây xanh cảnh quan... |
2.741 |
55,33% |
II |
Hành lang giao thông |
641,5 |
12,95% |
|
Tổng cộng |
4.953,4 |
100% |
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Tiến Hải)
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong giai đoạn thi công xây dựng
Giám sát môi trường không khí
- Vị trí quan trắc: 01 điểm.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO
2, CO, NO
2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Giám sát môi trường nước.
- Vị trí quan trắc: 01 điểm sau xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01 lần.
- Các thông số quan trắc: pH, BOD
5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua, amoni, tổng N, tổng P, coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát khác
- Giám sát an toàn lao động, các sự cố ngập úng, bồi lắng.
Trong giai đoạn hoạt động
Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Mục tiêu chương trình giám sát chất thải rắn: Đảm bảo quá trình thu gom và thải bỏ cuối cùng các chất thải của khu nhà ở tuân thủ đúng các quy định đối với quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn hiện hành.
- Các nội dung giám sát chính: Giám sát tình trạng thu gom, quy trình tạm chứa chất thải. Kiểm kê lại thành phần, khối lượng chất thải rắn đã được hợp đồng với các cơ quan chức năng thu gom và xử lý.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Phương pháp giám sát: Theo quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý và xử lý chất thải rắn, bao gồm thu gom, lưu trữ, xử lý sơ bộ, vận chuyển... đối với chất thải rắn thông thường.
Giám sát nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc: 01 điểm sau xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, TSS, TDS, BOD
5, Amoni, Sunfua, Nitrat, dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Photphat, Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 :2008/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát các hoạt động khác:
- Giám sát hiện tượng ngập lụt trong mùa mưa, lũ do hệ thống tiêu thoát nước không đáp ứng công suất, không đồng bộ trong hệ thống thoát nước tổng thể của khu vực, hoặc do cường độ mưa quá lớn.
- Giám sát hiện tượng sụt, lún, sạt lở, hư hỏng vỉa hè và giải phân cách giữa do các yếu tố như mưa lũ, tải trọng của các phương tiện tham gia giao thông, hoặc do các hoạt động khác trên vỉa hè của con người…
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc nạo vét, khơi thông hệ thống tiêu thoát nước tại các vị trí hố ga và cửa thu nước.
- Giám sát việc hư hỏng, sập lún các tấm đan, nắp ngang của hố ga.
- Giám sát sự phát triển của hệ thống cây xanh, thường xuyên chăm sóc, chỉnh trang và đề phòng sự cố gẫy đổ khi mùa mưa bão.
- Giám sát thường xuyên hoạt động của hệ thống chiếu sáng.
Trong quá trình giám sát hàng năm cần thu thập được đầy đủ các thông tin liên quan để đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời.
KẾT QUẢ THAM VẤN
QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử:
Ngày 07/08/2023, chủ dự án là Công ty TNHH MTV Tiến Hải đã gửi cv xin tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” đến Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
Sau 15 ngày đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, ngày …./…../2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” gửi Công ty TNHH MTV Tiến Hải.
(Biên bản sẽ được đính kèm phụ lục báo cáo)
Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
Ngày 16/07/2023, tại hội trường UBND xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ Chủ dự án và đơn vị tư vấn đã phối hợp với Ủy ban Nhân xã Sơn Thủy đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm có: đại diện Ủy ban Nhân dân xã Sơn Thủy; đại diện UBMTTQ xã Sơn Thủy, đại diện Công ty TNHH MTV Tiến Hải; đại diện đơn vị tư vấn; đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã Sơn Thủy.
Nội dung biên bản cuộc họp được đính kèm tại phần phục lục của báo cáo.
Tham vấn bằng văn bản theo quy định
- Ngày 07/08/2023, chủ dự án là Công ty TNHH MTV Tiến Hải đã gửi cv số 09/CV-PĐ vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 10/07/2023, chủ dự án là Công ty TNHH MTV Tiến Hải đã gửi cv số 16/CV-PĐ vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường.
- Ngày …../08/2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn số …../TTKTTNMT-CNTT vv trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ gửi Công ty TNHH MTV Tiến Hải.
- Ngày 10/07/2023 chủ dự án là Công ty TNHH MTV Tiến Hải đã gửi cv số 54/CV-PĐ đến UBND và UBMTTQ xã Sơn Thủy vv lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 23/07/2023, UBND xã Sơn Thủy gửi cv số 233/CV-UBND đến Công ty Công ty TNHH MTV Tiến Hải vv trả lời ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 23/07/2023, UBND xã Sơn Thủy gửi cv số 196/CV-UBND đến Công ty TNHH MTV Tiến Hải vv ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 23/07/2023, UBMTTQ xã Sơn Thủy gửi cv số 05/CV-UBMTTQ đến Công ty TNHH MTV Tiến Hải vv ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Nhà máy sản xuất pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Các ý kiến góp ý, tiếp thu, giải trình được thể hiện trong bảng sau:
TT |
Ý kiến góp ý |
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình |
Cơ quan tổ chức/cộng đồng dân cư/đối tượng quan tâm |
I |
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử |
Chương 1 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 2 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 3 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 4 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 5 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 6 |
Không có |
Không có |
Không có |
II |
Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến |
1. Ý kiến của ông: Nguyễn Minh Tâm– dân cư khu 2 |
Đề nghị công ty thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Giảm thiểu mức ảnh hưởng thấp nhất đến người dân gần dự án |
- Hoàn toàn nhất trí với các ý kiến của các đại biểu tham gia dự họp, sẽ tiếp thu và chỉnh sửa để khi dự án triển khai sẽ không gây ảnh hưởng tới người dân cũng như môi trường xung quanh dự án.
- Chủ dự án cam kết các giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình thi công sẽ được thực hiện đúng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Chủ dự án cam kết đền bù các thiệt hại nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng tới người dân địa phương, thực hiện theo đúng tiến độ nhanh chóng đưa dự án đi vào hoạt động. |
|
2. Ý kiến của bà: Nguyễn Thị Hoa – dân cư khu 2 |
Trong quá trình thi công xây dựng dự án nếu công ty gây ảnh hưởng đến hạ tầng xung quanh khu vực thì đề nghị công ty có giải pháp đền bù thỏa đáng. |
|
3. Ý kiến của ông: Nguyễn Văn Long – dân cư khu 2 |
Đề nghị công ty thực hiện các biện pháp giảm thiểu như phun nước dập bụi, xe chở đúng tải trọng và được che phủ bạt, tránh làm rơi vãi ra đường. |
|
4. Ý kiến của ông: Trần Đình Hải – dân cư khu 2 |
Đề nghị công ty khi đi vào sản xuất sẽ tuyển dụng lao động thì sẽ ưu tiên tuyển lao động của địa phương, giúp tạo công ăn việc làm cho con em địa phương. |
|
5. Ý kiến của ông: Đỗ Ngọc Tú – dân cư khu 2 |
Mong công ty sau này sẽ ủng hộ các hoạt động phúc lợi của xã, của khu, giúp đõ người dân còn gặp khó khan xung quanh dự án. |
|
6. Ý kiến của ông: Đào Mạnh Hùng – dân cư khu 2 |
Khi dự án đi vào sản xuất đề nghị công ty quản lý lượng xe tải ra vào dự án để không gây ảnh hưởng tới hoạt động đi lại của người dân. |
|
7. Ý kiến của ông: Hán Văn Tường |
Hoàn toàn nhất trí với báo cáo đưa ra. Tuy nhiên trong quá trình thi công dự án đảm bảo khoảng cách an toàn, phương tiện vận chuyển đi lại qua các tuyến đường đông dân cư không ảnh hưởng tới khu vực. |
|
Các ý kiến khác |
Các đại biểu còn lại đều nhất trí tán thành với các nội dung đã được trình bày trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Mong muốn dự án sớm được triển khai xây dựng. |
|
III |
Tham vấn bằng văn bản |
Chương 1 |
|
Không có |
Không có |
Chương 2 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 3 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 4 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 5 |
Không có |
Không có |
Không có |
Chương 6 |
Không có |
Không có |
Không có |
Các ý kiến khác |
Không có |
Không có |
Không có |
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
KẾT LUẬN
Việc thực hiện dự án
“Nhà máy sản pallet gỗ Tiến Hải” tại xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ là việc làm cần thiết và phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển của địa phương cũng như của huyện Thanh Thủy. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại nhiều tác động tích cực cho địa phương như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống…
Tuy nhiên, cũng như các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác, trong gian đoạn thi công, vận hành dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường như: khí thải, nước thải và các sự cố khác. Báo cáo đã đánh giá được một cách tổng quát về mức độ cũng như quy mô của những tác động đó. Đồng thời, để khắc phục và giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực từ dự án đến môi trường Chủ đầu tư dự án cam kết bảo đảm thực hiện tốt các biện pháp quản lý và giảm thiểu như đã nêu trong Chương 3 của báo cáo. Cụ thể chủ đầu tư cam kết:
• Thực hiện đầy đủ các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước, đất, chất thải rắn trong tất cả các giai đoạn.
• Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống các sự cố môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy,... trong tất cả các giai đoạn của dự án.
• Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về môi trường thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án.
• Khi có bất cứ yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường, Chủ đầu tư sẽ báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết nhằm xử lý ngay nguồn gây ô nhiễm.
• Hầu hết các tác động đều mang tính chất tạm thời, cục bộ với quy mô nhỏ, các biện pháp được đưa ra được đánh giá là mang tính khả thi cao. Việc tuân thủ và vận hành đúng quy trình những biện pháp, giải pháp kỹ thuật như đã nêu sẽ góp phần kiểm soát và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án.
KIẾN NGHỊ
Kiến nghị chính quyền địa phương và các tổ chức, cơ quan, các ban ngành kết hợp với chủ dự án thực hiện và giám sát việc thực hiện các nội dung đề cập trong báo cáo.
Để tạo điều kiện triển khai dự án đúng kế hoạch và tiến độ, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Nhằm phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án, Chủ dự án cam kết quản lý cảnh quan, kiến trúc để đảm bảo khu dân cư xanh sạch đẹp, an toàn; thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5; thực hiện đúng các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại Chương 6 của báo cáo. Bên cạnh đó, chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã nêu nhằm đạt được quy định tại các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường. Cụ thể bao gồm:
ü
Trong quá trình thi công xây dựng
Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng và quản lý công trình đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về Quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Đối với bụi và khí thải: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát bụi và khí thải trong quá trình thi công xây dựng công trình như đã trình bày trong báo cáo nhằm đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Đối với tiếng ồn và độ rung: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây dựng công trình nhằm đạt được quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
ü
Trong giai đoạn hoạt động của dự án
Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về Quản lý chất thải rắn, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Đối với những sự cố gây thiệt hại môi trường: Chủ dự án cam kết thực hiện đền bù những thiệt hại về môi trường nếu dự án gây ra theo đúng những quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị định 117/2009/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2009 về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
Ngoài ra, chủ dự án cam kết thực hiện các hạng mục công việc sau:
Chủ dự án cam kết sau khi hoàn tất quá trình thi công xây dựng công trình sẽ khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án với hạ tầng kỹ thuật tại khu vực, phù hợp với quy định chung của khu vực cũng như của huyện.
Nộp báo cáo quan trắc định kỳ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa theo định kỳ đúng như quy định.
Chủ dự án sẽ có kế hoạch theo dõi thường xuyên mọi hoạt động của dự án nhằm phát hiện kịp thời các vấn đề môi trường nảy sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm đã được đề xuất trong báo cáo này, để hạn chế tới mức thấp nhất các tác động xấu có hại tới môi trường khu vực nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường theo qui định của Nhà nước.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất Pallet gỗ Tiến Hải tại khu 3 xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết
Tại đây.
Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất Pallet gỗ Tiến Hải tại khu 3 xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ:
tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ:
sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Nhà máy sản xuất Pallet gỗ Tiến Hải tại khu 3 xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ, để Công ty TNHH MTV Tiến Hải, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.