29/09/2023
Dự án: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”. tỉnh Phú Thọ”
XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Thông tin chung về dự án
Phù Ninh là huyện Trung du và núi thấp: Nằm ở phía Đông Bắc Tỉnh Phú Thọ. Diện tích tự nhiên 15.736,97 ha. Dân số 118.579 người. Mật độ dân số khoảng 753 người/Km2. Phù Ninh nằm trong vùng kinh tế động lực và trọng điểm của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - Thị xã Phú Thọ). Phù Ninh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế vườn đồi, trang trại với các cây trồng chủ yếu là lúa, sắn, ngô, chè; cây ăn quả (vải, hồng, nhãn); cây nguyên liệu giấy (tre, nứa); hình thành các cụm công nghiệp, cụm làng nghề sản xuất các sản phẩm công nghiệp, thủ công nghiệp. Trên địa bàn huyện có các tuyến đường như quốc lộ 2, đường liên tỉnh 323, 325B và tuyến đường thuỷ trên Sông Lô. Huyện Phù Ninh hiện có 16 xã 1 và thị trấn: gồm Thị trấn Phong Châu và các xã: An Đạo, Bảo Thanh, Bình Phú, Gia Thanh, Hạ Giáp, Phú Lộc, Phú Mỹ, Phú Nham, Phù Ninh, Tiên Du, Tiên Phú, Trạm Thản, Trị Quận, Trung Giáp, Liên Hoa, Lệ Mỹ.
Xã Hạ Giáp là xã nông nghiệp nằm ở phía Đông Bắc huyện Phù Ninh, có vị trí địa lý thuận lợi để phát triển và giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội, và dịch vụ với các xã trong huyện. Trong những năm qua, cán bộ Đảng viên và nhân dân trong xã đã đạt được một số thành tựu trên các lĩnh vực. Trong cơ chế đổi mới, hội nhập quốc tế ngày nay, cán bộ và nhân dân trong xã đang ra sức thi đua lao động sản xuất, xây dựng quê hương giàu đẹp.
Là xã miền núi Hạ Giáp có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đối thuận lợi, có hệ thống giao thông thuận tiện, hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn Hạ Giáp trong những năm qua đã có những bước tiến đáng kể, kinh tế phát triển. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân có nhiều cải thiện. Để phát triển nông thôn mới một cách bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương thì việc đầu tư quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội là việc làm cần thiết nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tạo diện mạo mới cho nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, chất lượng, điều kiện sống của người dân trên địa bàn xã đã được nâng cao hơn rất nhiều so với những năm trước đây. Kinh tế phát triển, chất lượng sống được nâng lên, dân số gia tăng đã tạo nên các sức ép phát triển đô thị hóa cùng phát triển các dịch vụ thương mại dẫn tới nhu cầu hình thành các khu vực nhà ở trên địa bàn xã. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển chung, quá trình đô thị hóa trên địa bàn xã hiện đang diễn ra rất nhanh chóng, nhu cầu về đất ở tăng lên không ngừng, việc nghiên cứu xây dựng các khu nhà ở với không gian kiến trúc cảnh quan đẹp, điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm bảo, không chỉ giải quyết vấn đề không gian sống, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường… mà còn đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá của khu vực, hướng tới mục tiêu xây dựng xã trở thành xã đạt chuẩn nông thôn mới của huyện Phù Ninh. Từ thực tế này dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” là hoàn toàn phù hợp. Với vị trí địa lý thuận lợi, khu vực quy hoạch dự án là khu trung tâm xã tuy vậy vị trí này vẫn có điều kiện tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên và vị trí địa lý thuận lợi để trở thành một trong những khu vực có đầy đủ các điều kiện tốt nhất cho người dân sinh sống và làm việc.
Dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” thuộc khu 5 xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi tắt là Dự án) của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh thuộc ranh giới đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao
Phân thuộc khu 5 xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh được UBND huyện Phù Ninh phê duyệt tại Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. Dự án cũng đã được UBND huyện Phù Ninh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 với quy mô diện tích 14.500 m2 bao gồm 31 ô đất ở mới, dân số dự kiến khoảng 124 người (trung bình 04 người/hộ).
Căn cứ Mục 6 Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh làm chủ đầu tư thuộc loại hình dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn, có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai (<10ha đất lúa) thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt.
Vì vậy, tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh đã ký hợp đồng với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh để trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường. Cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trên cơ sở đó lựa chọn giải pháp tối ưu cho hoạt động bền vững của dự án, bảo vệ sức khỏe cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường khu vực. Nội dung báo cáo ĐTM của dự án như sau:
- Mô tả cụ thể các thông tin chung về dự án; hiện trạng khu vực thực hiện dự án; nêu rõ các hạng mục công trình đầu tư xây dựng của dự án, nguồn cung cấp, nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu, hóa chất; công nghệ sản xuất vận hành của dự án.
- Mô tả vị trí dự án và mối tương quan với các đối tượng tự nhiên trong khu vực; xác định tổng thể các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án.
- Đánh giá, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên - xã hội trong khu vực khi dự án đi vào hoạt động;
- Mô tả các nguồn chất thải, các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải khi thực hiện dự án để đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động của dự án.
- Cam kết thực hiện các biện pháp, công trình BVMT trong hoạt động của dự án.
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường này còn là tài liệu cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm quản lý tốt các vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của dự án, đồng thời cũng giúp cho chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe công nhân khi thi công, vận hành công trình và môi trường khu vực.
* Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: UBND huyện Phù Ninh.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án: UBND tỉnh Phú Thọ. - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Chủ dự án – Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh.
Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án
- Tên dự án: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”.
Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
- Chủ dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh
- Đại diện bởi: Ông Hà Văn Huấn; Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 13.220.473.000 đồng.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Từ tháng 12/2022 đến tháng 12/2023: Tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đất đai, môi trường và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
+ Từ tháng 12/2023 đến tháng 11/2024: Đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc thuộc dự án the quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa các công trình vào sử dụng theo quy định
+ Tháng 12/2024: Bàn giao đưa công trình đi vào sử dụng.
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Ranh giới khu đất thực hiện dự án
Khu vực thực hiện Dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh ” của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh có tổng diện tích 14.500 m2 thuộc địa bàn khu 5 xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án được xác định bằng hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 1040 45’múi chiếu 30 thể hiện như sau:
Bảng tọa độ khu đất thực hiện dự án
Bảng tọa độ mốc ranh giới (Hệ tọa độ VN 2000) |
Mốc |
X (m) |
Y (m) |
1 |
2375470.5574 |
559605.3966 |
2 |
2375481.8439 |
559644.1830 |
3 |
2375375.4622 |
559615.3419 |
4 |
2375379.5968 |
559654.8763 |
5 |
2375266.0588 |
559626.7835 |
6 |
2375270.1934 |
559666.3179 |
7 |
2375172.1291 |
559636.6069 |
8 |
2375176.2637 |
559676.1413 |
Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện dưới hình sau:
Vị trí khu vực dự án
- Ranh giới của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên xung quanh nhưsau:
+ Phía Bắc tiếp giáp đường giao thông hiện trạng và khu đất nông nghiệp;
+ Phía Tây tiếp giáp khu dân cư mới khu 5 và Ủy ban nhân dân xã Hạ Giáp;
+ Phía phía Nam tiếp giáp khu vực chợ xã Hạ Giáp;
+ Phía phía Đông tiếp giáp đất nông nghiệp.
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án
- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác: Khu vực dự án cách sông Lô khoảng 600m về phía Tây.
- Khu dự trữ sinh quyển, bảo tồn thiên nhiên: Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội:
+ Khu dân cư lân cận hiện là khu dân cư ổn định đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, trung tâm y tế huyện và các công trình dịch vụ khác và đang kinh doanh với ngành nghề đa dạng như bán hàng tạp hóa, quán cơm, quán nước, sửa chữa,... Khu vực dự án giáp với UBND xã Hạ Giáp, giáp với bưu điện xã Hạ Giáp, cách chợ khoảng 2,5 km, cách Trường THCS Hạ Giáp Phù Ninh khoảng 800m về phía Bắc, cách trung tâm thành phố Việt Trì khoảng 15 km.
Trong ranh giới lập quy hoạch đa phần là đất nông nghiệp trồng lúa; đất giao thông hiện trạng gồm đường nhựa.
Đánh giá sự thuận lợi vị trí dự án:
Khu vực thực hiện dự án có địa hình tiếp giáp với đường hiện trạng thuận lợi cho việc vận chuyển thi công xây dựng. Dân cư trong vùng có cơ cấu không phức tạp, tình hình an ninh chính trị trong khu vực tốt, không có các biến cố phức tạp, thuận lợi cho việc chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật và đầu tư xây dựng công trình.
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất:
Dự án có diện tích là 14.500 m2 bao gồm các loại đất sau:
. Hiện trạng sử dụng đất khu vực thực hiện dự án
STT |
Loại đất hiện trạng |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Đánh giá |
1 |
Đất trồng lúa |
9.971,6 |
68,77 |
Đất ít thuận lợi cho xây dựng |
2 |
Đất giao thông |
4.528,4 |
31,23 |
Đất thuận lợi cho xây dựng |
Tổng cộng |
14.500,0 |
100,00 |
|
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan:
Trong khu vực lập quy hoạch dự án chủ yếu là đất trồng lúa, đất giao thông không có các công trình kiến trúc kiên cố.
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường khu vực:
- Hiện trạng nền:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, cos cao nhất +16.80, cos thấp nhất +15.30 do đó khi đầu tư xây dựng công trình phải khống chế và san đắp nền đảm bảo đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, dân cư đã xây dựng và các tuyến đường hiện trạng.
- Giao thông:
Phía Tây giáp đường liên xã (đường nhựa, bề rộng đường là 8,0m; mặt đường 4,0m, lề đất mỗi bên rộng 2,0m).
Đi qua khu vực quy hoạch có các tuyến đường nội đồng (đường đất, bê tông, bề rộng đường là 4,0m; mặt đường 3,0m, lề đất mỗi bên rộng 0,5m).
- Cấp nước:
Hiện tại khu vực đã có hệ thống cấp nước sạch của công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ.
- Thoát nước:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thoát nước chủ yếu theo địa hình tự nhiên chảy ra hệ thống thoát nước hiện trạng.
- Cấp điện:
Lưới điện trung áp: Hiện trạng có các tuyến lưới điện cấp cho xã phía bắc khu vực quy hoạch.
Lưới điện hạ áp: Hiện dân cư trong và xung quanh khu vực quy hoạch đã có đường điện 0,4kv cấp đến từng hộ gia đình.
- Vệ sinh môi trường:
Các chất thải sinh hoạt đã được thu gom hàng ngày và vận chuyển lên bãi rác thải tập trung của của xã.
* Đánh giá vị trí lựa chọn khu vực thực hiện dự án:
+ Thuận lợi:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuận lợi về giao thông.
- Địa hình chủ yếu là đất nông nghiệp nên rất thuận lợi cho việc GPMB.
- Các cơ sở đầu mối hạ tầng cấp điện, cấp thoát nước thuận lợi.
- Hệ thống thông tin liên lạc đã được đấu nối đến các khu vực lân cận.
+ Khó khăn:
- Hệ thống hạ tầng trong khu vực chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ, cần phải đầu tư mới toàn bộ, do đó cần một nguồn kinh phí tương đối lớn.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư xung quanh: phía Tây dự án giáp với khu dân cư (cách con đường nhựa), phía Nam dự án giáp với một số hộ dân (cách đường bê tông). Đây là các đối tượng chịu tác động trực tiếp trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án. Do vậy trong quá trình thi công xây dựng, chủ dự án chúng tôi cam kết sẽ áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tối đa những tác động do nước thải, khí thải, CTR đến các hộ dân và nhà máy này.
- Khoảng cách từ dự án đến các khu vực có yếu tố nhạy cảm:
+ Cách 600m về phía Đông là sông Lô.
+ Giáp với UBND xã Hạ Giáp, bưu điện xã Hạ Giáp (cách môt con đường nhựa).
Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
Mục tiêu của dự án
- Vị trí Quy hoạch xây dựng khu ở đáp ứng được các nhu cầu đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường sống bền vững.
- Làm cơ sơ lập các dự án, xây dựng, quản lý xây dựng trên địa bàn.
- Đảm bảo ổn định chỗ ở cho người dân và bảo vê môi trường.
- Hoàn thiện khu dân cư, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
b. Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án
* Quy mô và công suất tổng thể
- Diện tích nghiên cứu là 14.500 m2.
- Quy mô dân số 124 người (trung bình 4 người/hộ).
* Loại hình dự án
Dự án đầu tư xây dựng mới hạ tầng kỹ thuật khu dân cư nông thôn.
* Quy mô sử dụng đất
. Quy hoạch sử dụng đất toàn khu của Dự án
Stt |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Tỷ ệ (%) |
1 |
Đất chia lô liền kề |
LK |
5.767,1 |
39,77 |
2 |
Đất cây xanh |
CX |
337,5 |
2,33 |
3 |
Đất rãnh thoát nước |
HT |
549,4 |
3,79 |
4 |
Đất giao thông, taluy |
|
7.846,0 |
54,11 |
|
Tổng cộng |
|
14.500,0 |
100,00 |
(Nguồn: Thuyết minh của dự án)
Các chỉ tiêu chính:
Diện tích đất quy hoạch: 14.500,0 m2 .
Diện tích đất giao thông: 7.296,0 m2; chiếm 50,32 %.
Chiều rộng thiết kế cho một làn xe: 3,0m.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Mục tiêu của Chương trình quản lý môi trường của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” nhằm đảm bảo việc:
- Tuân thủ theo các quy định và luật pháp hiện hành về môi trường của Việt Nam và chính sách môi trường của các tổ chức quốc tế nếu thấy cần thiết.
- Sử dụng một cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thực hiện trong tất cả các giai đoạn và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM.
- Quản lý và giám sát các phương án giảm thiểu đã đề xuất trong báo cáo ĐTM đối với các đơn vị xây dựng và trong quá trình vận hành của dự án.
- Cung cấp kế hoạch dự phòng cho các phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc các tai biến môi trường xẩy ra khi thực hiện dự án.
Để đạt được các mục tiêu trên, chương trình quản lý môi trường được xây dựng bao gồm các nội dung chính sau:
- Khung luật pháp và hành chính Việt Nam theo đó báo cáo ĐTM được phê chuẩn và chương trình quản lý môi trường được thực hiện.
- Đánh giá các tác động tiêu cực có thể phát sinh trong các giai đoạn thực hiện dự án và chương trình giảm thiểu các tác động, phòng tránh những tác động đó.
- Xây dựng một chương trình giám sát việc thực thi và hiệu quả của chương trình giảm thiểu các tác động.
- Xây dựng một chương trình giám sát nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đến môi trường trong từng giai đoạn thực hiện dự án.
- Xây dựng một cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các chương trình giám sát và giảm thiểu môi trường, bao gồm: thu thập các dữ liệu môi trường có liên quan tới dự án; Quản lý, báo cáo và theo dõi từ bên ngoài các hoạt động của chương trình quản lý môi trường. Khung cơ cấu này bao gồm Cơ cấu tổ chức thực hiện, kế hoạch thực hiện và trách nhiệm của chương trình quản lý môi trường.
- Các yêu cầu về báo cáo chương trình quản lý môi trường.
- Các yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện chương trình quản lý môi trường, bao gồm giám sát việc giảm thiểu, quan trắc và báo cáo.
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập dựa trên cơ sở tổng hợp kết quả của các chương 1, 3, và được trình bày trong bảng sau:
. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong giai đoạn thi công xây dựng
Giám sát môi trường không khí
- Vị trí quan trắc: 02 điểm (01 điểm ở phía Bắc, 01 điểm ở phía Nam dự án)
- Tần suất quan trắc: 06 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Giám sát môi trường nước.
- Vị trí quan trắc: 01 điểm sau xử lý trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01 lần.
- Các thông số quan trắc: pH, BOD5 (200C), COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, unfua, amoni, tổng N, tổng P, coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột A): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.
Giám sát khác
- Giám sát an toàn lao động, các sự cố ngập úng, bồi lắng.
Trong giai đoạn hoạt động
Giám sát trong giai đoạn vận hành thử nghiệm
Trong giai đoạn vận hành thử nghiệm của dự án chỉ giám sát nước thải
- Vị trí quan trắc:
+ 01 điểm nước thải đầu ra của bể xử lý nước thải.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, TSS, TDS, BOD5, Amoni, Sunfua, Nitrat, dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Photphat, Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 :2008/BTNMT cột A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát trong giai vận hành chính thức
Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Mục tiêu chương trình giám sát chất thải rắn: Đảm bảo quá trình thu gom và thải bỏ cuối cùng các chất thải của khu nhà ở tuân thủ đúng các quy định đối với quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn hiện hành.
- Các nội dung giám sát chính: Giám sát tình trạng thu gom, quy trình tạm chứa chất thải. Kiểm kê lại thành phần, khối lượng chất thải rắn đã được hợp đồng với các cơ quan chức năng thu gom và xử lý.
- Tần suất giám sát: thường xuyên.
- Phương pháp giám sát: Theo quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý và xử lý chất thải rắn, bao gồm thu gom, lưu trữ, xử lý sơ bộ, vận chuyển... đối với chất thải rắn thông thường.
Giám sát nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc:
+ 01 điểm nước thải đầu ra của bể xử lý nước thải.
- Tần suất quan trắc: 03 tháng/01lần
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, TSS, TDS, BOD5, Amoni, Sunfua, Nitrat, dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Photphat, Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 :2008/BTNMT cột A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát các hoạt động khác:
- Giám sát hiện tượng ngập lụt trong mùa mưa, lũ do hệ thống tiêu thoát nước không đáp ứng công suất, không đồng bộ trong hệ thống thoát nước tổng thể của khu vực, hoặc do cường độ mưa quá lớn.
- Giám sát hiện tượng sụt, lún, sạt lở, hư hỏng vỉa hè và giải phân cách giữa do các yếu tố như mưa lũ, tải trọng của các phương tiện tham gia giao thông, hoặc do các hoạt động khác trên vỉa hè của con người…
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc nạo vét, khơi thông hệ thống tiêu thoát nước tại các vị trí hố ga và cửa thu nước.
- Giám sát việc hư hỏng, sập lún các tấm đan, nắp ngang của hố ga.
- Giám sát sự phát triển của hệ thống cây xanh, thường xuyên chăm sóc, chỉnh trang và đề phòng sự cố gẫy đổ khi mùa mưa bão.
- Giám sát thường xuyên hoạt động của hệ thống chiếu sáng.
Trong quá trình giám sát hàng năm cần thu thập được đầy đủ các thông tin liên quan để đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời.
Dự toán kinh phí quan trắc môi trường
Khái toán kinh phí quan trắc môi trường dựa trên tần suất quan trắc, các thông số quan trắc và đơn giá theo thông tư và trên địa bàn. Cụ thể như sau:
KẾT QUẢ THAM VẤN
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử:
Ngày 15/9/2023 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh gửi công văn số 02/CV gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường về việc tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”.
Sau 15 ngày đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, ngày …./9/2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án ““Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” gửi Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh. (Biên bản sẽ được đính kèm phụ lục báo cáo)
Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
Ngày 30/07/2023, Chủ dự án đã phối hợp với Ủy ban Nhân xã Hạ Giáp đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm có: đại diện Ủy ban Nhân dân xã Hạ Giáp; đại diện chủ dự án, đại diện Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh; đại diện đơn vị tư vấn; đại diện UBMTTQ xã Hạ Giáp; đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã Hạ Giáp. Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày chủ đầu tư gửi công văn đến UBND xã.
Nội dung biên bản cuộc họp được đính kèm tại phần phục lục của báo cáo.
Tham vấn bằng văn bản theo quy định
- Ngày 03/8/2023, chủ dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh đã gửi cv vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án ““Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” đến Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
- Ngày 03/8/2023, chủ dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh đã gửi cv vv tham vấn bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” đến Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường.
- Ngày ……/08/2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên và môi trường đã có công văn số …../TTKTTNMT-CNTT
vv trả lời lấy ý kiến tham vấn bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”gửi Công ty Cổ phần Tuấn Huy Phú Thọ.
- Ngày 18/07/2023, chủ dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh đã gửi cv số 12/CV đến UBND và UBMTTQ xã Hạ Giáp vv lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”.
- Ngày 30/7/2023, UBND xã Hạ Giáp gửi cv số 31/CV-UBND đến Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh vv trả lời ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”.
- Ngày 30/7/2023, UBMTTQ xã Hạ Giáp gửi cv số 06/CV-UBMTTQ đến Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh vv trả lời ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
KẾT LUẬN
Việc thực hiện dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh” là việc làm cần thiết và phù hợp với nhu cầu thực tiễn cũng như nhu cầu phát triển kinh tế xã hội; phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển của địa phương. Khi dự án đi vào vận hành sẽ mang lại nhiều tác động tích cực cho địa phương như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống…
Tuy nhiên, cũng như các dự án xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội khác, trong gian đoạn thi công, vận hành dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường như: khí thải, nước thải và các sự cố khác. Báo cáo đã đánh giá được một cách tổng quát về mức độ cũng như quy mô của những tác động đó. Đồng thời, để khắc phục và giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực từ dự án đến môi trường Chủ đầu tư dự án cam kết bảo đảm thực hiện tốt các biện pháp quản lý và giảm thiểu như đã nêu trong Chương 3 của báo cáo. Cụ thể: Chủ đầu tư cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước, đất, chất thải rắn trong tất cả các giai đoạn.
- Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống các sự cố môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy,... trong tất cả các giai đoạn của dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về môi trường thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án.
- Khi có bất cứ yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường, Chủ đầu tư sẽ báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết nhằm xử lý ngay nguồn gây ô nhiễm.
Hầu hết các tác động đều mang tính chất tạm thời, cục bộ với quy mô nhỏ, các biện pháp được đưa ra được đánh giá là mang tính khả thi cao. Việc tuân thủ và vận hành đúng quy trình những biện pháp, giải pháp kỹ thuật như đã nêu sẽ góp phần kiểm soát và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án.
KIẾN NGHỊ
- Kiến nghị chính quyền địa phương và các tổ chức, cơ quan, các ban ngành kết hợp với chủ dự án thực hiện và giám sát việc thực hiện các nội dung đề cập trong báo cáo.
- Để tạo điều kiện triển khai dự án đúng kế hoạch và tiến độ, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
CAM KẾT
Nhằm phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án, Chủ dự án cam kết quản lý cảnh quan, kiến trúc để đảm bảo khu dân cư xanh sạch đẹp, an toàn; thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5; thực hiện đúng các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo. Bên cạnh đó, chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã nêu nhằm đạt được quy định tại các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường. Cụ thể bao gồm:
Trong quá trình thi công xây dựng
- Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng và quản lý công trình đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với bụi và khí thải: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát bụi và khí thải trong quá trình thi công xây dựng công trình như đã trình bày trong báo cáo nhằm đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- Đối với tiếng ồn và độ rung: Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây dựng công trình nhằm đạt được quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Trong giai đoạn hoạt động của dự án
- Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án cam kết thực hiện việc thu gom và xử lý đối với nước thải sinh hoạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ chương trình quản lý môi trường đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với những sự cố gây thiệt hại môi trường: Chủ dự án cam kết thực hiện đền bù những thiệt hại về môi trường nếu dự án gây ra theo đúng những quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.
Ngoài ra, chủ dự án cam kết thực hiện các hạng mục công việc sau:
- Chủ dự án cam kết sau khi hoàn tất quá trình thi công xây dựng công trình sẽ khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án với hạ tầng kỹ thuật tại khu vực, phù hợp với quy định chung của khu vực cũng như của xã.
- Nộp báo cáo quan trắc định kỳ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ theo định kỳ đúng như quy định.
Chủ dự án sẽ có kế hoạch theo dõi thường xuyên mọi hoạt động của dự án nhằm phát hiện kịp thời các vấn đề môi trường nảy sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm đã được đề xuất trong báo cáo này, để hạn chế tới mức thấp nhất các tác động xấu có hại tới môi trường khu vực nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường theo qui định của Nhà nước.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”, tỉnh Phú Thọ”, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết Tại đây.
Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”, tỉnh Phú Thọ”, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ: sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn tại đồng Ao Phân thuộc Khu 5, xã Hạ Giáp, huyện Phù Ninh”, tỉnh Phú Thọ”, để Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Ninh, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.
|
Tin khác
-
Tên dự án: Dự án đầu tư khai thác mỏ cát, sỏi lòng sông Dân thuộc địa bàn xã Văn Miếu, xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
27/03/2025
(100
Lượt xem
)
-
Dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Quảng Yên, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
18/03/2025
(152
Lượt xem
)
-
Dự án: “Công trình Trạm bơm cấp nước cho Xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt Trì”
18/03/2025
(113
Lượt xem
)
-
Dự án: Đầu tư khai thác cát, sỏi lòng sông Chảy thuộc địa phận các xã Vân Du, xã Hùng Xuyên, xã Phú Lâm, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
26/02/2025
(239
Lượt xem
)
-
Dự án: Đầu tư khai thác cát, sỏi lòng sông Chảy thuộc các xã Hùng Xuyên, Phú Lâm, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
26/02/2025
(132
Lượt xem
)
-
Dự án: “KHAI THÁC MỎ CÁT LÒNG SÔNG ĐÀ - ĐỒNG TRUNG 1, XÃ ĐỒNG TRUNG, HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ”
13/02/2025
(195
Lượt xem
)
-
Dự án: “Trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và dịch vụ ăn uống”. Khu Đồng Bồng Mơ, xã Sơn Tình, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
12/11/2024
(213
Lượt xem
)
-
Dự án: “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới”. Khu Đồng Bồng Mơ, xã Sơn Tình, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
12/11/2024
(218
Lượt xem
)
-
Dự án: “Khai thác mỏ cát, sỏi lòng sông bứa thuộc địa bàn các xã Tề Lễ, huyện Tam Nông và xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”
07/11/2024
(570
Lượt xem
)
-
Dự án: Cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu xã Đồng Lạc, huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ.
07/11/2024
(216
Lượt xem
)
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|